I. Idiom tiếng Anh là gì?
Tương tự như trong tiếng Việt, idiom trong tiếng Anh hay còn gọi là thành ngữ trong tiếng Anh. Idioms là một phần không thể thiếu trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Các idioms có cấu tạo khá đơn giản: chúng có thể là một cụm động từ hoặc một cụm danh từ. Tuy có cấu tạo đơn giản nhưng ý nghĩa của các idiom trong tiếng Anh lại rất sâu sắc và thường không liên quan đến ý nghĩa của từng từ tạo nên chúng. Vậy nên cách duy nhất mà ta có thể nhớ các idiom trong tiếng Anh đó là học ý nghĩa cả cụm và cách ứng dụng trong từng trường hợp. Ví dụ về idiom trong tiếng Anh: Break a leg (có nghĩa là “chúc may mắn”, không hề liên quan đến việc gãy chân), down in the dumps, as busy as a bee.
II. Vai trò của idioms trong IELTS Speaking
Vì idiom trong tiếng Anh là một phần quan trọng trong giao tiếp hàng ngày nên việc sử dụng thành ngữ tiếng Anh vào văn nói, đặc biệt là trong IELTS Speaking sẽ làm cho lời nói của chúng ta trở nên tự nhiên hơn, hay hơn và “bản địa” hơn rất nhiều. Qua đó, chúng ta có thể dễ dàng nâng cao bài nói và gây ấn tượng với giám khảo. Tuy nhiên, công dụng lớn như vậy nhưng ta cũng phải nhớ rằng việc lạm dụng cái gì quá cũng không tốt. Sử dụng quá nhiều thành ngữ tiếng Anh trong IELTS Speaking sẽ phản tác dụng vì làm cho bài nói mất tự nhiên. Ngoài ra, việc lạm dụng idioms còn khiến bài nói của chúng ta bị lạc đề do các thành ngữ đó không được áp dụng đúng ngữ cảnh.
III. Hơn 20 ví dụ về idiom trong tiếng Anh
Dưới đây là 20 idiom thông dụng nhất trong tiếng Anh mà bạn nên tham khảo. Những thành ngữ này đã được Mytour tổng hợp đầy đủ với ý nghĩa, ví dụ và giải thích chi tiết.
Idiom | Ý nghĩa | Ví dụ | Giải nghĩa |
A piece of cake | Cực kì dễ dàng | The test was a piece of cake to me. | Bài kiểm tra vừa rồi siêu dễ dàng với tôi. |
Child’s play | Using computers nowadays is child’s play. | Việc sử dụng máy tính trong thời đại hiện giờ rất là dễ dàng. | |
Better late than never
| Muộn còn hơn không | He finally paid the money he owed me. Well, better late than never. | Anh ta cuối cùng cũng trả nợ tôi. Hmm, muộn còn hơn không. |
Break a leg | Chúc may mắn | - I am going to have a test tomorrow. - Break a leg! | - Tôi sẽ có một bài kiểm tra vào ngày mai. - Chúc may mắn nhé! |
Call it a day | Kết thúc làm một việc gì đấy | Let’s just call it day and continue working tomorrow. | Hãy kết thúc buổi làm việc hôm nay và tiếp tục vào ngày mai nhé. |
Be out of hand | Không nằm trong tầm kiểm soát | Things are getting out of hand since that incident happened. | Mọi thứ đang vượt qua tầm kiểm soát kể từ khi sự việc không may đó xảy ra. |
Be on the tip of my tongue | Sắp sửa nghĩ ra thứ cần nói nhưng chưa nói ra được | I know her - her name is on the tip of my tongue but I just cannot remember it. | Tôi biết cô ấy - tên của cô ấy tôi sắp bật ra được rồi nhưng tôi vẫn không thể nhớ nó là gì. |
Be down in the dumps | Buồn | I was down in the dumps when my dog died. | Tôi rất buồn khi con chó của tôi mất. |
To cost an arm and a leg | Rất đắt đỏ | These shoes must cost an arm and a leg | Những đôi giày này chắc là rất đắt đỏ. |
To sit on the fence | Lưỡng lự | I haven’t made up my mind about that issue yet - I am still sitting on the fence. | Tôi chưa quyết định về vấn đề đó - tôi vẫn đang khá lưỡng lự. |
Speak of the devil | Vừa nhắc đến thì đã tới/thiêng thật đây! | Did you know what happened to Dan yesterday - oh, speak of the devil, here he is. | Bạn có biết chuyện gì đã xảy ra với Dan vào ngày hôm qua - ôi thiêng thật đấy, anh ta đã đến rồi kìa. |
Under the weather | Ốm/tâm trạng không tốt | I am feeling a little bit under of weather today. | Hôm nay tôi có một tâm trạng không được tốt lắm. |
Take it with a grain of salt | Đừng quá nghiêm túc về một việc gì đó | All of my work is purely fictional - so take it with a grain of salt. | Tất cả những tác phẩm của tôi chỉ là tưởng tượng ra, nên đừng quá nghiêm trọng về những chi tiết trong đó nhé. |
Once in a blue moon | Rất hiếm gặp | I am very careful about what goes into my body, so I only eat fast food once in a blue moon. | Tôi rất cẩn thận với những thứ đi vào trong cơ thể tôi nên tôi rất hiếm khi đi ăn đồ ăn nhanh. |
The calm before the storm | Dùng để nói khi sắp có một điều gì đó cực kì tệ sắp xảy ra | - Thank god we don’t have much exams this week. - It’s only the calm before the storm. Next week we are gonna have plenty of them. | - May quá chúng ta không có nhiều bài kiểm tra trong tuần này. - Ngay bây giờ thì chưa xảy ra đâu, nhưng tuần sau thì chúng ta sẽ có một đống bài kiểm tra đó. |
Have your head in the clouds | Không tập trung | Please pay attention; do not have your head in the clouds as it is a really important subject. | Tập trung đi; đừng lơ đãng nữa vì đây là một chủ đề rất quan trọng. |
Jump on the bandwagon | Hùa theo một xu hướng | I finally jumped on the bandwagon and bought a smartphone. | Cuối cùng tôi cũng chạy theo xu hướng và mua một chiếc điện thoại thông minh. |
Be on cloud nine | Cực kì vui vẻ | She is on cloud nine as she has just won the lottery. | Cô ta đang rất vui vẻ bởi cô ấy vừa thắng xổ số. |
Through thick and thin | Cùng nhau vượt qua khó khăn | Even though there are rumors that the company is in trouble we plan to stick it out through thick and thin. | Mặc dù đang có một số lời đồn về việc công ty đang gặp khó khăn nhưng chúng tôi đã lên kế hoạch để vượt qua những khó khăn đó. |
4 cách học idioms tiếng Anh thông dụng hiệu quả
Vậy là chúng ta vừa khám phá qua về idiom trong tiếng Anh (thành ngữ trong tiếng Anh) rồi phải không? Hãy lưu ngay hơn 20 idiom trong tiếng Anh mà Mytour đã tổng hợp ở trên để bạn dễ dàng trở thành “người chơi hệ” Speaking giỏi nhất nhé. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc về những kiến thức Mytour chia sẻ bên trên thì hãy comment bên dưới để nhận được giải đáp chi tiết nhất nhé!