
Ý nghĩa và tầm quan trọng của Idiomatic expressions (Idioms)
Với công dụng diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, quan điểm của người nói – Idiomatic Expressions là một phần không thể thiếu đối với mọi ngôn ngữ và tiếng Anh cũng không ngoại lệ, thường được sử dụng rất nhiều trong ngôn ngữ nói hằng ngày của người bản ngữ.
Cũng giống những tục ngữ, thành ngữ Việt Nam như “Tức nước vỡ bờ” chỉ việc ta sẽ không thể nhẫn nhịn điều gì đó mãi mà chỉ có giới hạn, hay “Góp gió thành bão” ý nhắc chúng ta rằng góp nhặt nhiều cái nhỏ sẽ tạo thành cái lớn.
Định nghĩa Idiomatic Expressions là một tổ hợp gồm nhiều từ ghép lại mang một ý nghĩa nhất định mà không nhất thiết phải liên quan đến từng từ cấu thành lên nó. Ví dụ, “to have butterflies in the stomach” có nghĩa là “lo lắng, hồi hộp”, chứ không liên quan gì đến việc có nhiều bươm bướm trong bụng.

Idiomatic Expressions mang một “chất” rất riêng của ngôn ngữ – nghĩa là mỗi ngôn ngữ đều có cho mình những Idiomatic Expressions riêng mang đậm đặc trưng riêng của con người, văn hóa vùng miền, quốc gia. Vì lý do này mà việc dùng Idiomatic Expressions một cách tự nhiên khi tham gia bài thi IELTS lẫn trong giao tiếp hằng ngày bằng tiếng Anh sẽ giúp khả năng ngôn ngữ (Language Competency) của bạn được đánh giá cao hơn, bởi đó là bằng chứng cho thấy bạn đã quen thuộc, thoải mái với việc sử dụng ngoại ngữ này chứ không chỉ chăm chăm những lý thuyết từ vựng, ngữ pháp máy móc.
Idiomatic expressions trong IELTS Speaking
Trong tiêu chí đánh giá vốn từ vựng ở phần IELTS Speaking, yếu tố “idiomatic language” bắt đầu xuất hiện từ band 7 và lên đến band 8, 9 cũng đều có yếu tố này.
Band 7 | Uses some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collection, with some inappropriate choices uses paraphrase effectively => Sử dụng một vài từ ngữ không thông dụng (Less common) và từ ngữ mang tính thành ngữ (Idiomatic vocabulary)Có ý thức sử dụng dùng từ ngữ dưới dạng kết hợp cụm từ tự nhiên (style and collocation) |
Band 8 | Uses a wide vocabulary resource readily and flexibly to convey precise meaning use less common and idiomatic vocabulary skillfully, with occasional inaccuracies uses paraphrase effectively as required => Sử dụng những từ không thông dụng và từ thành ngữ một cách trôi chảy, có thể có một số lỗi sử dụng không chính xác (occasional inaccuracies) |
Band 9 | Uses idiomatic language naturally and accurately => Sử dụng ngôn ngữ thành ngữ một cách tự nhiên và chuẩn xác |
Do đó, để đạt band 7 trở lên, vốn từ vựng idiomatic là rất quan trọng.
Một số Thành ngữ thông dụng

Trước tiên, các bạn cần lưu ý như sau:
- Đừng cố gắng học hết mọi câu, hãy lựa chọn cho mình những Idiomatic expressions thích hợp nhất để học thuộc và sử dụng.
- Hãy chắc chắn mình thật sự hiểu ý nghĩa của các Idiomatic Expressions mà bạn muốn sử dụng.
- Sử dụng có giới hạn các Idiomatic Expressions trong bài IELTS Speaking hoặc Writing, vì lạm dụng chúng sẽ khiến bài nói, bài viết của bạn bị mất tự nhiên, trông như đang “show off” và điều đó sẽ phản tác dụng, gây ấn tượng không tốt với giám khảo và điểm của bạn có thể bị kéo xuống.
- Bạn sẽ không thể học thuộc Idiomatic Expressions qua dịch nghĩa word-by-word, do đó bạn nên học, tìm hiểu nguồn gốc của chúng và luyện tập bằng cách áp dụng chúng vào cuộc sống hằng ngày.

Idioms | Ý nghĩa | Ví dụ |
Out of the blue | Điều gì đó xảy ra bất ngờ | Yesterday, out of the blue
|
In the red | Tình trạng thiếu tiền, nợ tiền | Sorry, I can’t afford it, I’m in the red. |
Give someone the green light | Đưa tín hiệu cho phép ai làm gì đó | I was given the green light to start this new project |
A white lie | Lời nói dối vô hại | I don’t think you should get in trouble for telling a white lie. |
Green with envy | Ganh tỵ, ghen tức | Anna was green with envy when she saw my new dress. |
Drop out | Bỏ cuộc, rời bỏ khi chưa hoàn thành | She dropped out of the course because it was too hard. |
Learn by heart | Học thuộc lòng | I learned all my idioms by heart. |
Pass with flying colours | Hoàn thành bài kiểm tra, bài thi với điểm cao | I really hope I can pass with flying colours. |
Bookworm | “Mọt sách”, người thích đọc sách | When I was younger, I was a bookworm, I just loved reading. |
Brought up | Nuôi dạy, nuôi dưỡng | I was brought up in the country. |
Child’s play | Rất dễ, như trò trẻ con | Learning how to play the guitar was child’s play, I could do it easily. |
Like a kid in a candy store | Cực kỳ hào hứng như trẻ con thấy kẹo | When I arrived in Paris I was like a kid in a candy store, there was so much to see and do. |
To follow in someone’s footsteps | Đi theo con đường làm việc, học vấn của ai đó | I followed in my mother’s footsteps and became a teacher. |
Under the weather | Cảm thấy không khỏe | I’m feeling a bit under the weather. I hope I don’t have COVID. |
As sick as a dog | Bị bệnh nặng | I was as sick as a dog last night. |
On the mend | Hồi phục sau khi bị bệnh, bị thương | My mother was very sick but now she’s on the mend. |
Kick the bucket | Qua đời, chết | My grandfather was so ill I thought he might kick the bucket. |
To show promise | Chỉ khả năng thành công, đầy hứa hẹn | The new vaccine is showing promise. |
Practice makes perfect | Liên tục cải thiện bằng cách luyện tập | My teacher said that practice makes perfect, so I need to practise more. |
Break a leg | Chúc ai đó may mắn | I hope you do really well, break a leg! |
Driving me up the wall | Điều gì đó làm ta khó chịu | Waiting for my results is really driving me up the wall. |
Better late than never | Thà làm muộn còn hơn là không làm | I didn’t know how to drive till I was 30, but better late than never. |
Blind as a bat | Thị lực kém | I’m as blind as a bat, I really need my reading glasses. |
The best thing since sliced bread | Rất tốt | This blockbuster is the best thing since sliced bread. |
To die for | Tuyệt vời (hay dùng để chỉ món ăn) | The hamburger here is to die for! |
The crème de la crème | Người đứng đầu trong một lĩnh vực | She is the crème de la crème of the chocolate industry. |
Not live up to expectations | Không như mong đợi | The show didn’t live up to my expectation. |
Second rate | Chất lượng kém | The shoes here are second rate. |
Like watching paint dry | Rất buồn chán | Watching this movie is like watching paint dry. |