Idioms (Thành ngữ) có lẽ không phải một khái niệm xa lạ gì với người học tiếng Anh. Trong Speaking IELTS, idiom đóng vai trò quan trọng trong việc giúp học sinh đạt điểm cao. Dựa trên Band Descriptors (các tiêu chí chấm Speaking), để đạt mức điểm 7 trở lên ở tiêu chí Lexical Resources, thí sinh cần ‘use some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collocation, with some inappropriate choices’ (sử dụng một số từ vựng mang tính thành ngữ ít phổ biến hơn, đồng thời thể hiện kiến thức về các kết hợp từ, dù đôi lúc sử dụng chưa phù hợp).Thông qua bài viết này, tác giả sẽ gợi ý một số idioms chủ đề Finance (tài chính) để học sinh có thể dễ dàng áp dụng vào bài nói của mình.
Key takeaways:
1. 12 thành ngữ sử dụng trong giao tiếp và bài thi IELTS Speaking để giúp học sinh mở rộng vốn từ vựng nâng cao và đạt 7.0 ở phần Lexical Resources
2. Bài mẫu ứng dụng các thành ngữ vào đề thi IELTS Speaking part 1 - chủ đề Saving money với 3 câu hỏi:
Are you good at saving money?
What kinds of things do people save money for?
Do you think parents should teach children to save money?
Những Idioms về Tài chính
Be in the red
Định nghĩa: tiêu nhiều hơn số tiền kiếm được, cụm này còn có nghĩa là nợ tiền ngân hàng.
Ví dụ: She has spent all of her money in the new car, she in the red now. (Cô ấy đã tiêu hết tiền vào chiếc xe hơi mới, bây giờ cô ấy đang mắc nợ.)
Be in the black
Định nghĩa: (ngược nghĩa với ‘in the red’) kiếm được nhiều tiền hơn mức chi tiêu
Ví dụ: We hope that the company can handle the current economic crisis and go back in the black in the next six months. (Chúng tôi hy vọng rằng công ty có thể giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế hiện tại và có lợi nhuận trong sáu tháng tới).
Hit the jackpot
Định nghĩa: trở nên giàu có một cách nhanh chóng, đột ngột và không lường trước được
Ví dụ:
If I won the lottery and struck it rich, I would quit my job right away, but there’s no such luck. (Nếu tôi trúng số và trở nên giàu có, tôi sẽ nghỉ việc ngay lập tức, nhưng không có chuyện may mắn như vậy đâu).
Be swimming in money/be swimming in it: vô cùng giàu có
Định nghĩa: vô cùng giàu có
Ví dụ: My uncle has been managing three companies in France at the same time, he must be rolling in money. (Chú tôi cùng lúc quản lý ba công ty ở Pháp, chắc hẳn ông ấy vô cùng giàu có).
Be frugal
Định nghĩa: keo kiệt và rất ngại tiêu tiền của mình vào việc gì
Ví dụ: Stop being so penny-pinching, you should learn to enjoy yourself more. (Đừng keo kiệt và tằn tiện như vậy nữa, bạn nên học cách tận hưởng bản thân nhiều hơn).
be a penny pincher: một người cực kỳ tiết kiệm hoặc keo kiệt; không muốn chi tiêu.
Ví dụ: I’ve become a penny-pincher since I quit my job. (Tôi đã trở thành một kẻ hà tiện kể từ khi tôi nghỉ việc).
Go bankrupt
Định nghĩa: mất hết tiền, rỗng túi
Ví dụ: I went broke after losing all money in the game. (Tôi đã rỗng túi sau khi mất tất cả tiền trong trò chơi).
Manage to make both ends meet
Định nghĩa: chỉ có đủ tiền để trả cho những nhu cầu cơ bản
Ví dụ: During Covid 19 pandemic, my mom had to work extremely hard to make ends meet. (Trong đại dịch Covid 19, mẹ tôi đã phải làm việc cực kỳ vất vả để kiếm sống).
Earn money/coin it (in)
Định nghĩa: kiếm được nhiều tiền một cách dễ dàng hoặc rất nhanh chóng (thành ngữ này thường được dùng ở Anh và Úc).
Ví dụ: Every time I went to the restaurant it was fully booked. Its owner must be coining it in. (Mỗi khi tôi đến nhà hàng, nhà hàng đều đã hết bàn. Chắc hẳn chủ nhân của nó đang kiếm được rất nhiều tiền).
Splurge on something
Định nghĩa: tiêu một số tiền lớn (một cách lãng phí) để mua hoặc làm gì đó.
Ví dụ: I hardly splash out on something, but I believe that dress will be good value for my money. (Tôi ít khi bỏ nhiều tiền mua một thứ gì đó, nhưng tôi tin rằng chiếc váy đó sẽ đáng đồng tiền bát gạo.)
Adhere to one’s financial means
Định nghĩa: tiêu ít hơn hoặc chỉ bằng số tiền mà người đó đang kiếm được.
Ví dụ: You should live within your means, otherwise you will end up in debt. (Bạn nên tiêu tiền trong khả năng của mình, nếu không bạn sẽ mắc nợ).
Basic necessity
Định nghĩa: công việc mang lại nguồn thu nhập chính
Ví dụ: Singing is my only bread and butter now. I don't know how I would survive without it. (Ca hát là nguồn kiếm sống duy nhất của tôi lúc này. Tôi không biết mình sẽ sống sót như thế nào nếu không đi hát nữa).
Stay afloat
Định nghĩa: cố gắng đối phó với các vấn đề tài chính
Ví dụ: My company is now on the verge of bankruptcy. I don’t know how I am going to keep my head above water. (Công ty của tôi bây giờ đang trên bờ vực phá sản. Tôi không biết mình sẽ làm thế nào để giải quyết các vấn đề tài chính lúc này).
Application in Speaking part 1 - Subject: Money-saving
Câu hỏi: Are you good at saving money?
Definitely not. I normally splash out on fancy clothes and jewelleries although I hardly wear them. It’s such a shame to admit that, but I’m a shopaholic. I am addicted to shopping and purchasing expensive and glamorous items. Last month, I spent nearly all of my salary on a Dior bag and now I’m genuinely struggling to make ends meet.
(Chắc chắn không rồi. Tôi thường vung tiền cho những bộ quần áo sang trọng và đồ trang sức mặc dù tôi hầu như không mặc chúng. Thật xấu hổ khi phải thừa nhận điều đó, nhưng tôi là một người nghiện mua sắm. Tôi nghiện mua sắm và mua những món đồ đắt tiền và hào nhoáng. Tháng trước, tôi đã tiêu gần hết số tiền lương của mình vào một chiếc túi Dior và giờ tôi thực sự đang phải vật lộn để kiếm sống.)
Câu hỏi: What kinds of things do people save money for?
It’s hard to say because people use money to satisfy different needs. I suppose that as a rule, people need money to purchase important stuff like cars, houses or laptops. On top of that, some save up money for long-term plans such as investing in the stock market or starting their own business. Anyway, it goes without saying that all of us want financial stability. We tend to feel more secure when having a lot of money in our pocket as we don’t know what the future holds. If one day we go broke, our savings can keep our head above water.
(Thật khó để nói vì mọi người sử dụng tiền để thỏa mãn các nhu cầu khác nhau. Tôi cho rằng thông thường, mọi người cần tiền để mua những thứ quan trọng như ô tô, nhà cửa hoặc máy tính xách tay. Ngoài ra, một số còn tiết kiệm tiền cho các kế hoạch dài hạn như đầu tư vào thị trường chứng khoán hoặc bắt đầu việc kinh doanh của riêng họ. Dù sao đi nữa, chắc chắn rằng tất cả chúng ta đều muốn tài chính ổn định. Chúng ta có xu hướng cảm thấy an toàn hơn khi có nhiều tiền trong túi vì chúng ta không biết tương lai sẽ ra sao. Nếu một ngày nào đó chúng ta bị hết sạch tiền, số tiền tiết kiệm của chúng ta có thể cứu chúng ta khỏi các vấn đề tài chính.)
Question: Should parents guide their children on saving money?
Certainly, fostering this habit early on is commendable. Instilling financial management skills from a young age is advantageous for children, fostering maturity and self-reliance. Undoubtedly, parents serve as the foremost mentors to impart prudent spending habits. They must exemplify responsible financial behavior for their children to emulate.
(Of course, cultivating such a positive habit in children's early years is highly beneficial. Equipping them with financial literacy from a tender age aids in their growth towards independence and maturity. Naturally, it falls upon parents to educate their children on wise expenditure. They must lead by example for their offspring to follow suit.)