Hiện nay, phần thi IELTS Speaking Part 2 luôn là một phần thi khó khăn đối với một số thí sinh vì thí sinh phải độc thoại trong vòng 1 đến 2 phút về một chủ đề nhất định. Trong bài thi IELTS Speaking nói chung và phần thi Speaking Part 2 nói riêng, việc thêm vào bài nói 1 vài idioms theo chủ đề có thể làm cho bài nói trở nên tự nhiên và giúp thí sinh cải thiện band điểm Lexical Resource (Từ vựng). Bài viết sau sẽ cung cấp cho người đọc 10 idioms bao gồm nghĩa và ví dụ theo những câu hỏi khác nhau trong nhóm chủ đề “Describe an object” (Miêu tả một đồ vật) trong phần thi Speaking Part 2.
Idioms là gì
Ví dụ
Cụm “drop the ball” sẽ không được sử dụng với nghĩa đen “đánh rơi trái banh” mà là “mắc lỗi” hay “thất bại trong việc thực hiện điều gì”.
Some parents have dropped the ball when it comes to teaching kids about sharing and caring.
Tạm dịch: Một vài phụ huynh đã thất bại trong việc dạy trẻ em về sự chia sẻ và quan tâm đến người khác.
Idioms trong phần thi IELTS Speaking Part 2 với chủ đề “Miêu tả một đối tượng”
Ví dụ:
Decribe a uniform you wear at school/work (Miêu tả bộ đồng phục bạn mặc ở trường/ nơi làm việc)
Describe something you brought back from a tourist attraction (Miêu tả một vật bạn mang về từ một địa điểm du lịch)
Describe a toy you liked in your childhood (Miêu tả một món đồ chơi bạn thích khi còn bé)
…
Sau đây là 10 idioms thí sinh có thể sử dụng trong phần thi IELTS Speaking Part 2 dạng đề “Describe an object”.
(to be) dễ sử dụng
Nghĩa: dễ sử dụng, thân thiện với người dùng.
Ví dụ:
Trong đề bài “Describe a program on computer/ a mobile app on the phone that you use” (miêu tả về một chương trình máy tính/ ứng dụng điện thoại bạn sử dụng), thí sinh có thể đặt câu:
For me, Facebook is a very user-friendly social media platform.
Tạm dịch: Với tôi, Facebook là một nền tảng mạng xã hội rất thân thiện với người dùng.
(to be) lỗi thời
Nghĩa: cũ, và có thể không còn trong tình trạng tốt hoặc không còn hữu dụng.
Ví dụ:
Trong đề bài “Decribe something you bought but do not often use” (Miêu tả một vật bạn mua nhưng ít sử dụng), thí sinh có thể đặt câu:
The reason I don’t use it often is that it is out-of-date, I mean, some parts have been broken.
Tạm dịch: Lí do tôi không sử dụng nó nữa là vì nó cũ, ý tôi là, một vài bộ phận đã bị vỡ.
(to be) quen thuộc
Nghĩa: lỗi thời hoặc không còn thú vị.
Ví dụ:
Trong đề bài “Describe a piece of technology that you like using except computers” (Miêu tả về một thiết bị công nghệ bạn thích sử dụng trừ máy tính), thí sinh có thể đặt câu:
Although some of my friends say my old Nokia brick phone is old hat, I still love using it.
Tạm dịch:
Mặc dù bạn bè tôi nói rằng chiếc điện thoại Nokia của tôi thật lỗi thời, tôi vẫn thích sử dụng nó.
(to be) trung lập
Nghĩa: trung bình, bình thường, không gì nổi bật.
Ví dụ:
Trong đề bài “Describe a piece of clothing you enjoy wearing” (Miêu tả về 1 loại quần áo mà bạn thích mặc), thí sinh có thể đặt câu:
I don’t need to buy the latest designs, I’m happy to save money and just get a middle-of-the-road T-shirt which I can easily mix and match with other items.
Tạm dịch:
Tôi không cần mua những mẫu mã mới, tôi rất vui với việc dành tiền và sắm cho mình một chiếc áo bình thường để phối đồ dễ dàng.
(to be) quá đà
Nghĩa: nhiều quá mức cần thiết.
Ví dụ:
Trong đề bài “Describe something expensive you bought recently” (Miêu tả về một thứ bạn mới mua dạo gần đây), thí sinh có thể đặt câu:
The cost of this watch was 4 million Vietnam dong. Although it was over the top for me, I was happy to buy it as a self-reward.
Tạm dịch:
Giá của chiếc đồng hồ này là 4 triệu đồng. Mặc dù nó đắt quá mức cần thiết với tôi, tôi vẫn vui khi mua nó như một món quà tự thưởng cho bản thân.
(to be) người xuất sắc nhất
Nghĩa: dùng để diễn tả người/vật đặc biệt/ nổi trội nhất trong một nhóm.
Ví dụ:
Trong đề bài “Describe a piece of modern technology you own” (Miêu tả về một thiết bị công nghệ hiện đại mà bạn sở hữu), thí sinh có thể đặt câu:
My new computer is the cream of the crop when it comes to gaming PCs.
Tạm dịch:
Chiếc máy tính mới của tôi là dòng máy nổi trội nhất trong các dòng máy tính chơi game.
(to be) điểm sáng
Nghĩa: xuất sắc, tuyệt vời hay có chất lượng cao.
Ví dụ:
Trong đề bài “Describe something you brought back from a tourist attraction” (Miêu tả về một vật bạn mang về từ một địa điểm du lịch), thí sinh có thể đặt câu:
The jacket I bought in my trip to Vung Tau City is the bee’s knees. It is so light and comfortable.
Tạm dịch:
Chiếc áo khoác tôi mua từ chuyến đi đến Vũng Tàu có chất lượng thật tốt. Nó rất nhẹ và thoải mái.
(to be) phổ biến nhất
Nghĩa: cực kì được yêu thích, thịnh hành.
Ví dụ:
Trong đề bài “Describe a popular product made in your region” (Miêu tả một sản phẩm phổ biến được sản xuất ở nơi bạn sống), thí sinh có thể đặt câu:
Bitis Hunter shoes have been all the rage, especially among students living on a tight budget like me.
Tạm dịch:
Giày Bitis Hunter đã và đang rất được yêu thích, đặc biệt là đối với những bạn học sinh với chi tiêu hạn hẹp như tôi.
(to) be useful
Nghĩa: cực kì hữu dụng, có ích.
Ví dụ:
Trong đề bài “Describe something you bought but difficult to use at first” (Miêu tả một vật bạn mua nhưng ban đầu khó sử dụng), thí sinh có thể đặt câu:
Although it was hard to use at first, I gotta say that my smartphone really comes in handy in many situations, I mean, it’s got all sorts of useful features.
Tạm dịch:
Mặc dù khó sử dụng vào lúc ban đầu, tôi phải nói rằng điện thoại thông minh của tôi thật sự hữu dụng trong nhiều tình huống, ý tôi là, nó có tất cả những tính năng tiện ích.
(to) accumulate dust
Nghĩa: không được sử dụng nhiều, bị lãng quên.
Ví dụ:
Trong đề bài “Describe a toy you liked in your childhood” (Miêu tả một món đồ chơi bạn thích khi còn bé), thí sinh có thể đặt câu:
My stuffed bear has been collecting dust ever since I moved to a new home.
Tạm dịch:
Con gấu nhồi bông của tôi đã bắt đầu bị bụi phủ từ khi tôi chuyển đến nhà mới.