Trong tiếng Anh, có nhiều thành ngữ tiếng Anh chứa nhiều màu sắc khác nhau, từ đỏ, vàng đến xanh, mà mỗi thành ngữ đều truyền tải những ý nghĩa riêng biệt. Trong bài viết này, tác giả sẽ mang đến những color idioms có sự xuất hiện của màu đỏ - màu sắc thường tượng trưng cho sức mạnh, cảm xúc nhiệt huyết và sự nguy hiểm.
Cụm từ về màu sắc liên quan đến màu đỏ (Red)
To have a great time and enjoy oneself immensely
Định nghĩa: Đây là một color idioms được sử dụng khá phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa là thư giãn, vui vẻ bằng cách đi ra ngoài và tham dự các hoạt động sôi động, náo nhiệt như các buổi tiệc tùng trong quán bar hay sử dụng đồ uống có cồn. Thành ngữ này được cho là bắt nguồn từ cuộc say xỉn của một hầu tước và bạn bè vào những năm 1830s, khi bọn họ ăn mừng, quậy phá và tô vẽ khắp thị trấn của mình bằng sơn màu đỏ theo đúng nghĩa đen.
Cách trả lời IELTS Speaking
Câu hỏi (Q): Describe a relaxing day you had once after a period of hard work or study
Đáp án (A): ...Needless to say, the National Entrance Exam was extremely arduous and stressful. The exam took up so much of my time that I couldn’t chat with my closest friends. We had planned to hang out with each other for quite a long time but due to the pressure of the exam, we still couldn't make it. And finally, after ending a lengthy period of time burning the midnight oil, we decided to paint the town red. Amy, one of my best friends, was responsible for contacting a bar in town to organize a party to celebrate our efforts. Christina, another best friend of mine, was in charge of taking excellent photos of us. And I was the one who invited some other friends to join the party with us. The party went on wonderfully as we had expected. That was also the first time we had tried alcoholic drinks and dressed that glamorously…
(Dịch:
Câu hỏi (Q): Mô tả một ngày thư giãn mà bạn đã có sau một thời gian làm việc hoặc học tập chăm chỉ
Đáp án (A): ... Khỏi phải nói, kỳ thi tuyển sinh quốc gia vô cùng gian nan và căng thẳng. Kỳ thi chiếm quá nhiều thời gian của tôi đến nỗi tôi không thể trò chuyện với những người bạn thân nhất của mình. Chúng tôi đã định đi chơi với nhau từ khá lâu nhưng do áp lực của kỳ thi nên chúng tôi vẫn chưa thể thực hiện được. Và cuối cùng, sau khi kết thúc khoảng thời gian dài chăm chỉ học tập, chúng tôi quyết định đi ra ngoài ăn mừng. Amy, một trong những người bạn thân nhất của tôi, chịu trách nhiệm liên hệ với một quán bar trong thị trấn để tổ chức một bữa tiệc ăn mừng những nỗ lực của chúng tôi. Christina, một người bạn thân khác của tôi, phụ trách chụp những bức ảnh tuyệt vời về chúng tôi. Và tôi là người đã mời một số bạn khác tham gia bữa tiệc cùng chúng tôi. Bữa tiệc đã diễn ra tuyệt vời như chúng tôi đã mong đợi. Đó cũng là lần đầu tiên chúng tôi thử đồ uống có cồn và ăn mặc lộng lẫy như vậy…)
Have financial difficulties
Định nghĩa: color idioms này được sử dụng như một cụm tính từ và thường miêu tả trạng thái thâm hụt, thiếu hụt về tài chính hay mắc nợ một ai đó hay một tổ chức nào đó. ‘Be in the red’ thường xuất hiện trong lĩnh vực kinh tế. Thành ngữ này bắt nguồn từ thói quen của các ngân hàng hay doanh nghiệp hay sử dụng màu đỏ để chỉ thị các khoản nợ hoặc lỗ. Ngược lại, nếu một doanh nghiệp ăn nên làm ra, trạng thái đó của doanh nghiệp sẽ được miêu tả bằng cụm “be in the black”.
Cách trả lời IELTS Speaking
Q: Describe an experience when you were disappointed
A: ...As a businessman, I think failure is inevitable because failure is the mother of success. In the past, I had to deal with the most remarkable failure in my career which caused a huge disappointment. It has to be traced back to 8 years ago, when I first started my own business. At that time, I had accumulated a lot of knowledge about business, but just a little experience from working part-time when studying at the university. I confidently called for the capital from my family and my acquaintances to invest in my startup because I believed that my business would flourish. However, man proposes, god disposes. One of my partners had deceived me and taken all my money away, leaving me and my start-up in the red. At that time, I was so depressed that I intended to suicide. Fortunately, with constant support and encouragement from my family and friends, I was able to gradually rebuild my business and pay all the debts...
(Dịch:
H: Mô tả trải nghiệm khi bạn thất vọng
A: ...Là một doanh nhân, tôi nghĩ thất bại là điều không thể tránh khỏi vì thất bại là mẹ của thành công. Trong quá khứ, tôi đã phải đối mặt với thất bại đáng kể nhất trong sự nghiệp và nó gây thất vọng rất lớn. Nó phải được bắt nguồn từ 8 năm trước, khi tôi lần đầu tiên bắt đầu sự nghiệp kinh doanh của riêng mình. Khi đó, tôi đã tích lũy được rất nhiều kiến thức về kinh doanh, nhưng chỉ là một chút kinh nghiệm từ việc đi làm thêm khi học đại học. Tôi tự tin kêu gọi vốn từ gia đình và người quen để đầu tư vào startup của mình vì tôi tin rằng công việc kinh doanh của mình sẽ khởi sắc. Tuy nhiên, người tính không bằng trời tính. Một trong những đối tác của tôi đã lừa đảo tôi và lấy đi tất cả tiền của tôi, khiến tôi và công ty khởi nghiệp của tôi chìm trong nợ nần. Lúc đó, tôi chán nản đến mức có ý định tự tử. May mắn thay, với sự hỗ trợ và động viên thường xuyên của gia đình và bạn bè, tôi đã có thể từng bước gây dựng lại công việc kinh doanh của mình và trả hết nợ…)
To become angry
Định nghĩa: color idioms “To see red” được sử dụng với chức năng động từ, miêu tả việc đột ngột trở nên vô cùng tức giận. Trong idiom này, “red” được thể hiện đúng với một trong những tính chất của nó - sự tức giận. Nguồn gốc của nó được cho là bắt nguồn từ lễ hội đấu bò tót - những con bò tót sẽ trở nên hung bạo và bị kích động khi thấy những vật có màu đỏ.
Cách trả lời IELTS Speaking
Q: What sort of things make you angry?
A: Well, I’m likely to see red when someone lies to or cheats on me. Those are the most unacceptable experiences and I can hardly ever forgive anyone who does that to me.
(Dịch:
Q: Điều gì khiến bạn tức giận?
A: Tôi có thể trở nên tức giận khi ai đó nói dối hoặc lừa dối tôi. Đó là những trải nghiệm không thể chấp nhận được và tôi khó có thể tha thứ cho bất kỳ ai làm như vậy với tôi.)
To apprehend someone in the act of doing something wrong
Định nghĩa: Idiom này có nghĩa là bắt quả tang ngay tại trận một hành động sai trái hay xấu xa, được sử dụng với chức năng động từ. “To catch somebody red-handed” có nghĩa đen là bắt ai đó với bàn tay dính màu đỏ, được xuất phát từ thế kỉ 15 với hình ảnh của những kẻ giết người tay còn dính máu. Giờ đây, thành ngữ này được sử dụng rộng rãi hơn, chỉ các hành động không đúng đắn.
Ví dụ:
Q: Has a friend ever let you down?
A: Sadly, yes. I used to have a friend who I had been with for 8 years. However, despite my great trust for her, she was caught red-handed hanging out secretly with my boyfriend. After that, I was too hurt to trust anyone else.
(Dịch:
Q: Đã bao giờ một người bạn làm bạn thất vọng chưa?
A: Đáng buồn là có. Tôi từng có một người bạn gắn bó suốt 8 năm. Tuy nhiên, bất chấp sự tin tưởng của tôi dành cho cô ấy, cô ấy đã bị bắt quả tang đi chơi bí mật với bạn trai của tôi. Sau đó, tôi đã quá tổn thương để tin tưởng bất cứ ai khác.)
To become visibly red in the face due to embarrassment or anger
Định nghĩa: color idioms “To go beet red” là cụm động từ, thường được sử dụng để miêu tả hành động trở nên đỏ mặt vì cảm giác xấu hổ hay ngại ngùng, với ‘beet red’ là cụm từ chỉ màu đỏ của củ cải đường.
Cách trả lời IELTS Speaking
Q: Describe the most embarrassing moment of your life
A: … After many days having a crush on Caitlyn, I decided to directly express my feelings towards her. At first, I hadn’t expected too much because I had never thought she would have her eyes on me because she was the hottest girl at school and I was only an average Joe. But then, with all my courage, I finally confessed to her at the school prom. Surprisingly, she also admitted that she has long fallen in love with me too. This made my face go beet red and I couldn’t believe in my ears. Many people at the prom surrounded us and gave us huge applause...
(Dịch:
Q: Mô tả khoảnh khắc xấu hổ nhất trong cuộc đời của bạn
A:…Sau nhiều ngày phải lòng Caitlyn, tôi quyết định trực tiếp bày tỏ tình cảm của mình với cô ấy. Lúc đầu, tôi đã không mong đợi quá nhiều vì tôi chưa bao giờ nghĩ rằng cô ấy sẽ để mắt đến tôi bởi vì cô ấy là cô gái nóng bỏng nhất ở trường và tôi chỉ là một Joe trung bình. Nhưng sau đó, với tất cả can đảm của mình, cuối cùng tôi đã cầu hôn cô ấy tại buổi dạ hội của trường. Thật ngạc nhiên, cô ấy thú nhận rằng cô ấy cũng đã phải lòng tôi từ lâu. Điều này khiến mặt tôi đỏ bừng và tôi không thể tin vào tai mình. Nhiều người tại buổi dạ hội đã vây quanh chúng tôi và dành cho chúng tôi những tràng pháo tay rất lớn...
To provoke a strong reaction or anger
Định nghĩa: color idioms này được sử dụng để miêu tả một sự vật/sự việc có ý khiêu khích, có thể gây tức giận hoặc khó chịu cho ai đó. Nghĩa đen của idiom này cũng có thể phản ánh được nguồn gốc của nó, với ‘red rag’ có nghĩa là mảnh vải màu đỏ và ‘bull’ là con bò tót, những hình ảnh xuất hiện trong các trận đấu bò tót trứ danh ở phương Tây.
Cách trả lời IELTS Speaking:
Q: Are you a patient person?
A: I would say that I am quite hot-tempered, I can easily lose my patience and calmness. Simply seeing someone do things against my will can be a red rag to a bull. This is a bad trait and I’m trying to improve it.
(Translation:
Q: Are you a patient person?
A: I can say that I am quite hot-tempered, I easily lose patience and calmness. Just seeing someone doing things contrary to my intentions can make me extremely angry. This is a bad trait and I am trying to improve it.)