Bài viết sau sẽ giới thiệu một số Idioms với từ “blue” cùng ví dụ trong ngữ cảnh cụ thể và dịch nghĩa chi tiết. Phần bài tập vận dụng sẽ hướng dẫn người học áp dụng những idioms này vào bài thi nói học thuật như IELTS Speaking.
Idioms with the word blue
Feeling down on Mondays
Định nghĩa: dùng để nói về cảm giác nhàm chán, không có động lực khi bắt đầu phải bước vào 1 tuần làm việc / học tập mới
Ví dụ: I know that you guys have Monday blues after the vacation, but you should be concentrated because today’s lesson is very important.
Dịch nghĩa: Tôi biết các em đang thiếu động lực học sau kì nghỉ, nhưng các em nên tập trung đi vì bài học hôm nay rất quan trọng.
(to possess) royal lineage
Định nghĩa: dòng máu cao quý, danh giá (những người được sinh ra trong những gia đình danh giá, có địa vị xã hội cao)
Ví dụ: He boasted that he had blue blood, but his parents seem to be normal.
Dịch nghĩa: Anh ta thường khoác lác rằng mình có dòng dõi quý tộc, nhưng bố mẹ anh ta trông có vẻ bình thường.
until one is exhausted
Định nghĩa: cho đến khi cảm thấy kiệt sức (do căng thẳng, áp lực, do nỗ lực quá nhiều…)
Ví dụ: Earning money is important, but don’t try too much till you are blue in the face.
Dịch nghĩa: Kiếm tiền đúng là quan trọng, nhưng đừng cố gắng quá cho tới khi bạn kiệt sức.
rushing around frantically
Định nghĩa: làm rất nhanh và làm nhiều việc cùng lúc, cố gắng hoàn thành nhiều công việc nhất có thể
Ví dụ: He is running around like a blue-arsed fly because many deadlines are coming.
Dịch nghĩa: Anh ta đang gồng mình lên làm nhiều việc cùng lúc vì rất nhiều công việc đến hạn hoàn thành.
unexpectedly
Định nghĩa: bất ngờ, bất thình lình
Ví dụ: I was hesitating to call her when she called me out of the blue.
Dịch nghĩa: Tôi đang phân vân không biết có nên gọi cho cô ta không thì bất ngờ cô ta gọi tôi.
Occasionally, a celestial body dons a azure hue
ĐỊnh ghĩa: hiếm khi xảy ra
Ví dụ:
I go on a date with my girlfriend once in a blue moon because I’m a soldier and I can’t meet her so often.
Dịch nghĩa: Tôi hiếm khi đi hẹn hò với bạn gái vì tôi là bộ đội và tôi không thể gặp cô ấy thường xuyên.
Hướng dẫn học Idioms với từ màu xanh lam
Học nghĩa của idioms và cách sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau
Tập trả lời các câu hỏi IELTS Speaking part 1, vận dụng những Idioms với từ "blue" (Khi dùng cần chú ý dùng đúng đối tượng và ngữ cảnh)
Đối với mỗi idiom, cần ôn tập ít nhất 3 lần (tham khảo phương pháp ôn tập ngắt quãng) để có thể kiểm soát được chúng và biến chúng thành vốn từ của mình
Đưa những idioms này vào dạng hình ảnh làm màn hình máy tính và bật chế độ xoay vòng để tiện ôn tập.
Hoạt động thực hành
Đáp án gợi ý:
Do you work or are you a student?
I’m a Math teacher. I teach Math in a high school for gifted students.
Why did you choose to do that type of work (or that job)?
Because I love teaching, or I mean, I enjoy the work of sharing my knowledge with others and providing them with useful methods of studying. Add to that, this type of work is pretty comfortable. I don’t have many deadlines to meet, so I don’t have to stay up late and work till I’m blue in the face. I can see many friends of mine who are running around like a blue-arsed fly every day, which I’m scared of.
Dịch nghĩa: Vì tôi yêu công việc giảng dạy, ý tôi là, tôi thích công việc chia sẻ kiến thức của mình cho người khác và cung cấp cho họ những phương pháp học tập hữu ích. Thêm vào đó, loại hình công việc này khá thoải mái. Tôi không có nhiều deadline vì vậy tôi không phải thức khuya và làm việc cho đến khi mệt nhoài. Tôi có thể thấy nhiều người bạn của tôi đang vùi đầu vào công việc hàng ngày, điều mà tôi rất sợ.
Do you like your job?
Definitely, absolutely. Assisting students in grasping intricate Math concepts brings me immense joy. I also feel destined to teach as my students appreciate both me and my lessons. Even the least motivated students seldom skip my classes once in a blue moon.
Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn rằng làm thế. Việc giúp học sinh hiểu những khái niệm phức tạp trong Toán mang lại cho tôi niềm vui to lớn. Tôi cũng cảm thấy mình sinh ra để dạy học khi học sinh của tôi đánh giá cao cả tôi và các bài học của tôi. Ngay cả những học sinh thiếu động lực nhất cũng hiếm khi bỏ lỡ các buổi học của tôi một tháng có một lần.
Are you inclined towards mornings or afternoons for work?
Mornings suit me perfectly for work due to the peaceful ambiance that aids my focus. However, Monday mornings stand out as an exception because post-weekend, my work drive tends to dip considerably; I often experience Monday blues during that period.
Dịch nghĩa: Buổi sáng là thời gian lý tưởng để làm việc vì không khí yên bình giúp tôi tập trung hơn. Tuy nhiên, buổi sáng thứ Hai là một ngoại lệ vì sau cuối tuần, động lực làm việc của tôi thường giảm đi đáng kể; tôi thường trải qua cảm giác buồn chán thứ Hai trong thời kỳ đó.