
Answers
Question | Đáp án |
---|---|
15 | NOT GIVEN |
16 | FALSE |
17 | TRUE |
18 | FALSE |
19 | a detailed map |
20 | the teeth/teeth of skeletons |
21 | 9000 years old |
22 | injuries |
23 | strenuous |
24 | protein |
25 | hunting |
26 | cows |
27 | transitional |
Đáp án IELTS Recent Actual Tests Vol 6 & giải chi tiết Test 1-6 (Reading & Listening) |
---|
Explaining the answers to the IELTS Reading Actual Test Vol 6, Test 3, Passage 2: Ancient Sahara Residents
Inquiries 15-18
Query 15
Đáp án: NOT GIVEN.
Giải thích:
Bài đọc Ancient People in Sahara không nhắc đến nội dung có bất kỳ hình ảnh khắc trên đá nào được tìm thấy ở Sahara xanh. Đoạn B có nhắc đến thông tin nhiếp ảnh gia Mike Hettwer chụp những bức hình (“take photos”) cồn cát (“the amazing scenes and walked to several dunes”) ở sa mạc Tenere, không liên quan đến những hình ảnh khắc trên đá trong nhận định. Vậy, đáp án là NOT GIVEN.
Query 16
Đáp án: FALSE.
Vị trí thông tin: Tenere, one of the most barren areas on the Earth, … is a ‘desert within a desert’.
Giải thích:
Bài đọc Ancient People in Sahara thể hiện nội dung rằng Tenere là một trong những khu vực cằn cỗi nhất trên Trái đất (“barren areas”, “infertile domain” trái ngược với “a fertile area”). Vậy, đáp án là FALSE.
Query 17
Đáp án: TRUE.
Vị trí thông tin: When reaching the first slope of the dune, … to the dinosaurs. They are human bones.’
Giải thích:
Bài đọc Ancient People in Sahara thể hiện nội dung rằng Khi đến được con dốc đầu tiên của cồn cát, Hettwer đã bị sốc vì trên cồn cát rải rác rất nhiều xương và Hettwer vô cùng ngạc nhiên rằng bộ xương không thuộc về khủng long (thông tin về việc Hettwer sốc và ngạc nhiên “was shocked”, “to my great surprise” khớp với thông tin tìm thấy xương một cách ngẫu nhiên “by chance”). Xương mà Hettwer tìm thấy được ông cho rằng là của người (“human remains” khớp với “human bones”). Vậy, đáp án là TRUE.
Query 18
Đáp án: FALSE.
Vị trí thông tin: After spending 30 years in researching … Sereno before this exploration.
Giải thích:
Bài đọc Ancient People in Sahara thể hiện nội dung rằng Garcea không quen Sereno (“did not know Sereno” trái ngược với “have cooperated”) trước chuyến nghiên cứu (“before this exploration” khớp với “…before studying ancient Sahara people”) về lịch sử sông Nile ở Sudan và những ngọn núi ở sa mạc Libya và cuộc sống của người cổ đại ở Sahara. Vậy, đáp án là FALSE.
Queries 19-21
Query 19
Đáp án: a detailed map.
Vị trí thông tin: In the following three weeks, Sereno and Garcea … for the above mentioned two civilisations.
Phân tích câu hỏi:
Nội dung: Câu hỏi yêu cầu người học trả lời thứ mà Sereno và Garcea đã tạo ra trong những tuần đầu tiên trước khi đào đất.
Từ khóa câu hỏi: What, Sereno and Garcea, produce, initial weeks, before, digging.
Giải thích: Bài đọc thể hiện nội dung Sereno và Garcea đã phác thảo (“sketched” khớp với “produce”) một bản đồ chi tiết (“a detailed map) về đích đến trong vòng ba tuần rồi sau đó mới khai quật mộ (“In the following three weeks”, “After that” khớp với “in the initial weeks before digging work”). Vậy, đáp án là a detailed map.
Query 20
Đáp án: the teeth/teeth of skeletons.
Vị trí thông tin: Sereno went back with some essential bones and artifacts, … to a researching laboratory for radiocarbon dating.
Phân tích câu hỏi:
Nội dung: Câu hỏi yêu cầu người học trả lời thứ mà Sereno gửi đến trung tâm nghiên cứu.
Từ khóa câu hỏi: What, Sereno, send, research center.
Giải thích: Bài đọc thể hiện nội dung Sereno cẩn thận nhổ răng từ các bộ xương (“the teeth of skeletons”) và gửi (“sent”) chúng đến phòng thí nghiệm nghiên cứu (“a researching laboratory” khớp với “the research center”). Vậy, đáp án là “the teeth/teeth of skeletons”.
Query 21
Đáp án: 9000 years old.
Vị trí thông tin: The results indicated that while the smaller ‘sleeping’ bones …, just in the heyday of Kiffian era.
Phân tích câu hỏi:
Nội dung: Câu hỏi yêu cầu người học trả lời số tuổi của những bộ xương lớn hơn được bó chặt.
Từ khóa câu hỏi: How old, bigger tightly bundled burials, identified, estimated.
Giải thích: Bài đọc thể hiện nội dung những bộ xương lớn hơn được gắn kết chặt chẽ (“the bigger compactly tied artifacts” khớp với “the bigger tightly bundled burials”) có niên đại khoảng 9.000 năm tuổi. Vậy, đáp án là “9000 years old”.
Queries 22-27
Query 22
Đáp án: injuries.
Vị trí thông tin: Judged from the bones, the Kiffian …. ‘No injuries in heads … fight too much,’ he said.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ.
Nội dung: thứ không thể tìm thấy ở vùng đầu và cẳng tay.
Bài đọc Ancient People in Sahara thể hiện nội dung Đánh giá bộ xương cốt, Kiffian có thể là một dân tộc hòa bình và chăm chỉ (“a people of peace and hardworking” khớp với “peaceful and industrious”) do không có vết thương (“injuries”) ở đầu hoặc cẳng tay (“heads and forearms”). Vậy, đáp án là “injuries”.
Query 23
Đáp án: strenuous.
Vị trí thông tin: He pointed at a long narrow femur … a strenuous lifestyle and ate much protein.
Giải thích:
Từ loại cần điền: tính từ.
Nội dung: đặc điểm về cách sống của Kiffian.
Bài đọc Ancient People in Sahara thể hiện nội dung cơ bắp ở chân của người Kiffian rất lớn, điều đó có nghĩa là họ đã sống vất vả (“lived a strenuous lifestyle”) và ăn nhiều đạm. Vậy, đáp án là “strenuous”.
Query 24
Đáp án: protein.
Vị trí thông tin: He pointed at a long narrow femur … a strenuous lifestyle and ate much protein.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ.
Nội dung: thực phẩm/ chất mà người Kiffian tiêu thụ nhiều.
Bài đọc Ancient People in Sahara thể hiện nội dung cơ bắp ở chân của người Kiffian rất lớn (“huge leg muscles”), điều đó có nghĩa là họ đã sống vất vả ăn nhiều (“ate much” khớp với “their diet had plenty”) đạm. Vậy, đáp án là “protein”.
Query 25
Đáp án: hunting.
Vị trí thông tin: Stojanowski concluded that … favored herding rather than hunting.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ.
Nội dung: người Tenerian thích chăn thả hơn việc gi?
Bài đọc Ancient People in Sahara thể hiện nội dung Stojanowski đã kết luận rằng người Tenerian là những người chăn nuôi (“herders”) và khí hậu khô hạn của Sahara 6.000 năm trước cũng thích hợp cho việc chăn nuôi hơn là săn bắn (“favored herding rather than hunting” khớp với “ preferred herding to hunting”). Vậy, đáp án là “hunting”.
Query 26
Đáp án: cows.
Vị trí thông tin: But Sereno proposed some confusing points: …, only three cow skeletons … or sheep found.
Giải thích:
Từ loại cần điền: danh từ.
Nội dung: tên một loài động vật.
Bài đọc Ancient People in Sahara thể hiện nội dung Mặc dù có hàng nghìn bộ xương động vật được khai quật ở Gobero nhưng chỉ có ba bộ xương bò được tìm thấy (“only three cow skeletons were found” khớp với “only the bones of individual animals….were found”) và không có bộ xương dê hay cừu nào được tìm thấy. Vậy, đáp án là “cows”.
Query 27
Đáp án: transitional.
Information Location: Sereno proposed, ‘Possibly … were a transitional group … and did not fully embrace herding’.
Explanation:
Type of word needed: adjective.
Content: characteristics of the Tenerian group in Gobero.
The reading passage Ancient People in Sahara reflects Sereno's suggestion (“suggested” matches with “supposed”), 'Perhaps the Tenerian people in Gobero (“Tenerian in Gobero”) were a transitional group still primarily reliant on hunting and fishing rather than fully adopting herding'. Therefore, the answer is “transitional”.