Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu danh sách những từ vựng liên quan đến chủ đề Weather đi kèm với bài mẫu và audio. Người học hãy dựa vào các tài liệu này để phát triển câu trả lời của mình.
Key takeaways |
---|
|
Some vocabulary related to the Climate topic
boiling hot (adjective phrase): /ˈbɔɪlɪŋ hɒt/ nóng như thiêu như đốt
Ví dụ: It was boiling hot yesterday (Hôm qua trời nóng như sôi)
bitterly cold/ freezing cold/ icy cold (adjective phrase): /ˈbɪtəli/ ˈfriːzɪŋ/ ˈaɪsi kəʊld/ lạnh tê tái
Ví dụ: The weather will be freezing cold in the next few months (Thời tiết sẽ lạnh cóng trong vài tháng tới)
a torrential rain (noun phrase): /tɒˈrɛnʃəl reɪn/ cơn mưa xối xả
Ví dụ: Did you get caught in the torrential rain yesterday? (Bạn có bị dính cơn mưa xối xả ngày hôm qua không?)
to pour down (phrasal verb): /tuː pɔː daʊn/ đổ xuống, mưa như trút nước —> downpour (noun)
Ví dụ: The rain poured down when I was walking (Mưa đổ xuống khi tôi đang đi bộ)
a flash flood (noun phrase): /flæʃ flʌd/ lũ quét
Ví dụ: The weather forecast said there would be a flash flood. (Dự báo thời tiết nói sẽ có một trận lũ quét.)
a tropical storm (noun phrase): /ˈtrɒpɪkəl stɔːm/ bão nhiệt đới
Ví dụ: Tropical storms are serious threats to people living by the coasts. (Bão nhiệt đới là mối đe dọa nghiêm trọng đối với người dân sống ven biển.)
weather forecast (noun phrase): /ˈwɛðə ˈfɔːkɑːst/ dự báo thời thiết
Ví dụ: The weather forecasr said there would be a flashflood. (Dự báo th ời tiết nói sẽ có một trận lũ quét.)
changeable (adj) : /ˈʧeɪnʤəbᵊl/ thay đổi liên tục
Ví dụ: Vietnam has a changeable weather (Thời tiết ở Việt Nam hay thay đổi)
unpredictable (adj) : /ˌʌnprɪˈdɪktəbᵊl/ thất thường/ không sự đoán được
Ví dụ: Vietnam has a unpredictable weather (Thời tiết ở Việt Nam rất thất thường)
a clear blue sky (verb phrase): /ə klɪə bluː skaɪ/ bầu trời trong xanh, thường chỉ 1 ngày đẹp trời
Ví dụ: I love the days that have clear blue skies. (Tôi yêu những ngày có bầu trời trong xanh.)
heatwaves (noun) : /ˈhiːtweɪvz/ đợt nắng nóng
Ví dụ: Be careful with the heatwaves (Hãy cẩn thận với đợt nắng nóng)
heatstroke (noun) : /ˈhiːtstrəʊk/ say nắng
Ví dụ: Make sure you wear a hat to prevent getting heatstroke (Hãy đội mũ để tránh bị say nắng)
to get caught in the rain (verb phrase): /tuː ɡɛt kɔːt ɪn ðə reɪn/ bị dính mưa, mắc mưa
Ví dụ: Did you get caught in the torrential rain yesterday? (Bạn có bị dính cơn mưa xối xả ngày hôm qua không?)
to get drenched (verb phrase): /tuː ɡɛt drɛnʧt/ bị dầm mưa
Ví dụ: Getting drenched can make you sick (Bị dầm mưa có thể khiến bạn bị ốm)
a sunny/ dry/ cold spell (noun phrase ): /ə ˈsʌni/ draɪ/ kəʊld spɛl/ một khoảng thời gian ngắn có nắng/ khô/ lạnh
Ví dụ: You can experience some sunny spells during the winter in Vietnam (Bạn có thể trải nghiệm một số đợt nắng ngắn trong mùa đông ở Việt Nam)
winter/ summer months (noun phrase ): /ˈwɪntə/ ˈsʌmə mʌnθs/ những tháng mùa đông/ hè
Ví dụ: I usually spend my summer months travelling (Tôi thường dành những tháng hè của mình để đi du lịch)
climate change (noun phrase ) : /ˈklaɪmət ʧeɪnʤ/ biến đổi khí hậu
Ví dụ: Climate change is becoming a serious problem for all countries (Biến đổi khí hậu đang trở thành vấn đề nghiêm trọng đối với tất cả các quốc gia)
weather patterns (noun phrase ) /ˈwɛðə ˈpætənz/: các kiểu thời tiết
Ví dụ: The weather patterns in each country depend on its location. (Các kiểu thời tiết ở mỗi quốc gia phụ thuộc vào vị trí của nó.)
Tham khảo:
Topic Housework and Cooking | Bài mẫu IELTS Speaking part 1
Topic: What do you do in your free time
5 Từ vựng chỉ cảm xúc tức giận và cách áp dụng trong IELTS Speaking
Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 về thời tiết
What type of weather do you enjoy the most?
Many people will choose sunny days, but in the north of Vietnam, where I am from, the heat waves in the summer can be extreme. In fact, a lot of people suffer from heatstroke because of that. Therefore, I prefer the winter months more, as long as it’s not freezing cold and there are some sunny spells.
(Nhiều người sẽ chọn những ngày nắng nhưng ở miền Bắc Việt Nam, quê hương tôi, những đợt nắng nóng vào mùa hè có thể rất khắc nghiệt. Trên thực tế, rất nhiều người bị say nắng vì điều đó. Vì vậy, tôi thích những tháng mùa đông hơn miễn là trời không lạnh cóng và có vài đợt nắng ngắn.)
How is the weather in your place of birth?
To describe the weather in Hanoi, I have only 1 word - unpredictable. Just imagine having a clear blue sky and all of a sudden, there is torrential rain! And you know, getting caught in the rain is not a nice feeling so I always check the weather forecast and bring my rain jacket when I go outside.
Of course the weather is not always like that but it’s my biggest impression of Hanoi.
(Để miêu tả thời tiết Hà Nội, tôi chỉ có 1 từ - thất thường. Hãy tưởng tượng đang có một bầu trời trong xanh và đột nhiên có một cơn mưa xối xả đổ xuống! Và bạn biết đấy, bị dính mưa không phải là một cảm giác dễ chịu nên tôi luôn xem dự báo thời tiết và mang theo áo mưa khi ra ngoài. Tất nhiên thời tiết không phải lúc nào cũng như vậy nhưng đó là ấn tượng lớn nhất của tôi về Hà Nội.)
Is there a variance in weather across different regions of Vietnam?
Definitely yes. Living in the north of Vietnam, you can experience 4 seasons in a year, which are spring, summer, fall, and winter. However, the southern part only has two seasons, which are the dry and rainy seasons, and the temperature tends to remain high throughout the year.
Meanwhile, the middle part of Vietnam often has tropical storms and flash floods. Besides, the weather patterns are more changeable now due to climate change.
(Đương nhiên là vậy. Sống ở miền Bắc Việt Nam, bạn có thể trải qua cả bốn mùa trong năm là xuân, hạ, thu và đông. Tuy nhiên, miền Nam chỉ có hai mùa khô và mùa mưa, với nhiệt độ thường duy trì ở mức cao xung quanh suốt năm. Trong khi đó, miền Trung Việt Nam thường xuyên gặp phải bão nhiệt đới và lũ lụt. Bên cạnh đó, thời tiết hiện tại dễ thay đổi do biến đổi khí hậu.)
Do you favor arid or humid weather conditions?
For me, rainy weather is the most unfavorable! I understand the pleasure of sipping a hot cup of coffee while witnessing the rain, but once you step outside, it's an entirely different story. I despise being completely soaked and drenched in rainfall. Additionally, it takes an eternity to dry clothes during these damp and moist days.
(Đối với tôi, thời tiết mưa là cơn ác mộng tồi tệ nhất! Tôi hiểu rõ niềm vui của việc nếm một tách cà phê nóng trong khi ngắm nhìn cơn mưa, nhưng khi bạn bước ra ngoài, đó là một câu chuyện hoàn toàn khác. Tôi ghét bị ướt sũng và dày vò trong cơn mưa. Ngoài ra, việc phơi khô quần áo mất cả một kỷ nguyên trong những ngày ẩm ướt và ẩm ướt này.)