Trong bài thi IELTS Speaking, việc sử dụng thành ngữ (idiom) có thể giúp cho ngôn từ của thí sinh thêm phần tự nhiên hơn và từ đó thí sinh có thể ghi điểm trong tiêu chí Từ Vựng (Lexical Resource), Bài viết sau sẽ giới thiệu cho người đọc IELTS Speaking Vocabulary: 11 Idioms chủ đề Numbers (Con số) và Money (Tiền) để từ đó ứng dụng chúng vào câu trả lời cho một số chủ đề xuất hiện trong phần thi IELTS Speaking Part 1 và 2.
Idioms on the Topic of Numbers and Their Application in Responding to IELTS Speaking Parts 1 and 2
Forty winks
Nghĩa: chợp mắt trong chốc lát, đặc biệt là vào ban ngày
Ứng dụng:
Đề Speaking Part 1 chủ đề Taking a rest (Nghỉ ngơi): “Do you take a nap when you are taking a rest?”
Câu trả lời mẫu: Yes, normally I take forty winks at midday after 4 hours straight working in the morning. After a short nap, I feel much more energized and ready for a productive working afternoon.
Tạm dịch: Vâng, thường tôi hay chợp mắt một lúc vào buổi trưa sau 4 tiếng làm việc liên tục vào buổi sáng. Sau một giấc ngủ ngắn, tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng và sẵn sàng cho một buổi chiều làm việc đầy năng suất.
Dressed to perfection
Nghĩa: đạt đến mức hoàn hảo / trông có vẻ tinh tế, gọn gàng và trang trọng
Ứng dụng:
Đề Speaking Part 1 chủ đề Special Costume (Trang phục đặc biệt): “Do you usually wear special costumes?”
Câu trả lời mẫu: Well, not really often, I mean, just on some special occasions such as weddings and ceremonies. Honestly, I hate being dressed to the nines and I’m much more comfortable in jeans and T-shirts.
Tạm dịch: Không thường xuyên lắm, ý tôi là chỉ vào những dịp đặc biệt như đám cưới hay lễ kỷ niệm thôi. Thật ra, tôi ghét mặc đồ theo phong cách trang trọng và sẽ thoải mái hơn nhiều khi mặc quần jean và áo thun.
Feeling extremely happy
Nghĩa: vui, cực kì phấn khởi
-
Ứng dụng:
Đề Speaking Part 2: Describe an occassion when many people were smiling (Miêu tả về một thời điểm mà nhiều người đang cười)
Đoạn trả lời mẫu: As for what happened, like other kinds of events, we took tons of photos with the bride and the groom. I could feel the joy in the couple’s eyes, I mean, everyone could see that they were in seventh heaven. We took a beautiful group photo with them and everyone was smiling happily to congratulate the couple on their new journey ahead.
Tạm dịch:
Về diễn biến, cũng giống như những sự kiện khác, chúng tôi phải chụp rất nhiều tấm hình với cô dâu và chú rể. Tôi có thể cảm nhận được niềm vui trong mắt họ, ý tôi là, mọi người có thể thấy họ đang cực kì vui. Chúng tôi chụp 1 tấm ảnh nhóm và tất cả mọi người đều mỉm cười như lời chúc mừng cặp đôi đã bước vào một hành trình mới.
Two peas in a pod
Nghĩa: giống nhau như đúc
Ứng dụng:
Đề Speaking Part 2: Describe a family member you spend the most time with (Miêu tả về một thành viên trong gia đình mà bạn dành nhiều thời gian nhất)
Đoạn trả lời mẫu: Well, about my little sister’s appearance, a lot of people say we’re like two peas in the pod. I mean, we are of the same height and have similiar facial features like a wide smile and double eye lid.
Tạm dịch: Về ngoại hình của em gái tôi, có rất nhiều người nói hai chúng tôi nhìn giống nhau như đúc. Chúng tôi cao ngang nhau và có những đặc điểm khuôn mặt giống nhau như một khuôn miệng rộng và mắt hai mí.
Being in a subordinate position
Nghĩa: đóng một vai trò kém quan trọng hơn ai, yếu thế hơn ai
Ứng dụng:
Đề Speaking Part 2: Describe a natural talent you want to improve (Miêu tả về một tài năng bẩm sinh mà bạn muốn cải thiện)
Đoạn trả lời mẫu: I’m glad I was born with an innate talent for playing musical instruments. However, I’ve always been in my brother’s shadown, playing second fiddle to him every time. That’s why I need to try my best to practice every day to improve my skills.
Tạm dịch: Tôi rất vui vì được sinh ra với tài năng thiên bẩm trong việc chơi nhạc cụ. Tuy nhiên, tôi luôn sống trong cái bóng của anh mình và lúc nào cũng không bằng anh. Vì vậy mà tôi cần cố gắng hết sức để luyện tập mỗi ngày để cải thiện kỹ năng của mình.
In a state of confusion or disorder
Nghĩa: trong một trạng thái bối rối hoặc không chắc chắn
Ứng dụng:
Đề Speaking Part 2: Desribe a time when your computer broke down (Miêu tả về một thời điểm máy tính của bạn bị hỏng)
Đoạn trả lời mẫu: When my computer suddenly stopped working, I was at sixes and sevens. I didn’t know what to do and who to ask for help. Luckily, my friend, who is a technology geek, came by and helped me figure out the problem.
Tạm dịch:
Khi máy tính đột nhiên ngừng hoạt động, tôi đã rất bối rối. Tôi không biết phải hỏi ai và xử lý như thế nào. May mắn thay, bạn tôi ghé chơi và đã giúp tôi xử lý vấn đề.
Idioms on the Topic of Money and Their Application in Responding to IELTS Speaking Part 2
Some idioms applied in Speaking Part 2 under the topic of Describing Events/Experiences
Become extremely angry
Nghĩa: đột ngột nổi giận (nghĩa bóng). Nghĩa đen của cụm này là “giá cả tăng nhanh chóng”.
To be available or ready
Nghĩa: dưới sự kiểm soát (nghĩa bóng). Nghĩa đen của cụm này là “sở hữu”.
Ứng dụng:
Đề Speaking Part 2: Describe a time you saw two of your friends argue (Miêu tả một lần bạn nhìn thấy hai người bạn của mình tranh luận)
Đoạn trả lời mẫu: As for what happened, when we were in the middle of the party, I heard something coming from the photo booth. Two of my friends seemed to have a really big argument there so I came closer to see what was actually happening. Then, the girl hit the roof and bursted into tears while the boy tried so hard to calm her down. It appeared to be an argument over his love affair. I didn ‘t mean to eavesdrop on their conversation but they talked so loud that many of the guests started to notice them. Luckily, after a while, everything was in hand when the couple talked things through with each other.
Tạm dịch: Về chuyện đã xảy ra, khi chúng tôi đang tận hưởng buổi tiệc, tôi nghe thấy một tiếng gì đó phát ra từ quầy ảnh. Hai người bạn của tôi trông như đang cãi nhau rất to nên tôi tiến lại gần để xem sự việc thực hư ra sao. Sau đó, bạn nữ đột nhiên nổi giận và oà khóc trong khi bạn nam đang cố gắng giúp cô ấy bình tĩnh lại. Hai người chắc đang nói chuyện về mối quan hệ bên ngoài của anh ta. Tôi không cố tình nghe lén họ nói chuyện đâu nhưng họ nói to đến mức thu hút sự chú ý của nhiều người xung quanh. May mắn thay, sau một lúc, mọi chuyện đã được kiểm soát khi cặp đôi đã nói chuyện rõ ràng với nhau.
Some idioms applied in Speaking Part 2 under the topic of Describing Objects
An excessively high price
Nghĩa: một thứ có giá đắt quá mức cần thiết
Cost-effective option
Nghĩa: một món hời, đáng số tiền đã bỏ ra
Splurge
Nghĩa: tốn nhiều tiền vào vật/việc gì
Speaking Part 2 Prompt: Describe something important to you that your family has owned for a long time.
Sample response: As per my father's account, the necklace was considered a rip-off because my grandfather had to spend a substantial amount to acquire it. During that period, in order to impress my grandmother, my grandfather would spare no expense for her, even if he was financially strained. Upon discovering this, my grandmother was extremely upset, but my grandfather deceived her by claiming that the necklace was a bang for the buck. To me, this necklace holds great significance as it symbolizes my grandparents' love story and has been handed down through generations. I deeply value this birthday gift from my grandfather and have pledged to safeguard it.
Interpretation: According to my father's narrative, the necklace was a costly item as my grandfather had invested a considerable sum in its purchase. At that time, to impress my grandmother, my grandfather would spare no expense for her, despite facing financial difficulties. Upon discovering this, my grandmother was extremely angry, but my grandfather lied that this necklace was a good deal. For me, the necklace is very special because it represents the love between my grandparents and has been passed down through generations. I truly appreciate my grandfather's gift and promise to keep it safe.