Miêu tả cảm xúc (Emotion) là một trong những yêu cầu phổ biến của bài thi IELTS Speaking và đặc biệt với phần IELTS Speaking Part 2, thí sinh thường được gợi ý phát triển bài nói bằng cách miêu tả cảm xúc bản thân: “Explain how you feel about … ” (Miêu tả cảm xúc của bạn về …). Bài viết này sẽ cung cấp một số IELTS Speaking Vocabulary: Idioms thường gặp chủ đề Emotion nhằm giúp người đọc có thể đa dạng hóa vốn từ, từ đó cải thiện được điểm số ở tiêu chí Lexical Resource trong IELTS Speaking.
IELTS Speaking Vocabulary: Common Idioms on Emotions
Common Idioms on Emotions expressing boredom
ExpressionsExtremely tired or annoyed with something
“fed up” có nghĩa là chán nản với cái gì đó. Ta có thể hiểu “fed up to the back teeth” là chán ngấy cái gì đó, ngấy đến tận răng.
Ví dụ: In the end, I just got fed up to the back teeth with his constant complaining.
Dịch: Cuối cùng, tôi đã trở nên phát ngán đến tận răng với những lời phàn nàn liên tục của anh ấy.
(As) uninteresting as observing drying paint
Cụm từ miêu tả một hành động rất nhàm chán
Ví dụ: I fell asleep during the football game, because for me, watching sports is exciting as watching paint dry.
Dịch: Tôi đã ngủ gật trong trận bóng đá, bởi vì đối với tôi, xem thể thao là một điều vô cùng nhàm chán.
Common Idioms on Emotion expressing frustration
Annoy me greatly
Khi nói điều gì đó hoặc ai đó ‘gets on my nerves’, nghĩa là điều gì đó hay ai đó làm bạn thấy khó chịu, phiền toái, bực mình.
Ví dụ: I hate it when our neighbor talks on the phone for hours. It really gets on my nerves because she talks so loud we can hear literally everything she says.
Dịch: Tôi ghét việc người hàng xóm của chúng tôi nói chuyện điện thoại hàng giờ liền. Nó thực sự làm tôi bực mình, vì cô ấy nói rất to nên chúng tôi có thể nghe thấy gần như mọi thứ cô ấy nói.
Irritate me to the extreme
Khi nói cái gì đó ‘drives you up the wall’, có nghĩa là điều đó như dồn bạn vào chân tường, và làm bạn thấy rất khó chịu và bực tức.
Ví dụ: Stop creating such loud noises, your brother is studying for a test and your driving him up the wall.
Dịch: Đừng tạo ra những tiếng động lớn như vậy nữa, anh trai của bạn đang ôn thi và bạn đang làm anh ấy rất bực mình đấy.
Common Idioms on Emotion indicating relaxation
Relax and unwind
Hình ảnh gác chân thường được liên tưởng tới trạng thái nghỉ ngơi và không cần lo nghĩ. Ta có thể hiểu thành ngữ “put your feet up” chính là sự nghỉ ngơi, thư giãn cho khuây khỏa đầu óc.
Ví dụ: I can’t believe her adult children can put their feet up while she cleans, cooks and does all the other household chores for them.
Dịch: Tôi không thể tin rằng những đứa con trưởng thành của cô ấy có thể ngồi chơi xơi nước trong khi cô ấy dọn dẹp, nấu ăn và làm tất cả các công việc nhà khác cho chúng.
Relax and enjoy yourself
“let your hair down” (xõa tóc ra) là thành ngữ về việc cho phép bản thân thư giãn, thoải mái sau một thời gian dài phải giữ ý tứ. Gần đây, giới trẻ Việt Nam cũng thường sử dụng một cụm từ tương tự – “xõa đi” khi nói ai đó hãy tận hưởng và thoải mái đi.
Ví dụ: We have been working so hard on this group assignment, and we’re finally going to go out this evening and let our hair down for a few hours at a pub.
Dịch: Chúng tôi đã làm việc chăm chỉ cho bài tập nhóm này, và cuối cùng chúng tôi sẽ đi ra ngoài vào tối nay và thư giãn vài giờ ở một quán pub.
Common Idioms on Emotion expressing impression/excitement
Engrossed in anticipation
Thành ngữ này thể hiện sự hào hứng/ lo lắng về điều sắp xảy ra. Chúng ta thường dùng thành ngữ này khi nói về việc xem phim/ biểu diễn, hoặc đọc một cuốn sách.
Ví dụ: The football game last night between UAE and Vietnam was a real thriller. We were on the edge of our seats until the very last second.
Dịch: Trận bóng đá đêm qua giữa UAE và Việt Nam thực sự là một trận đấu gay cấn. Chúng tôi đã hồi hộp suốt cả trận đấu, cho đến tận phút giây cuối cùng.
To be amazed by
Bị ấn tượng/ bất ngờ sâu sắc bởi cái gì đó
Ví dụ: I was was really bowled over when my boyfriend returned from his business trip early and showed up at my birthday party.
Dịch: Tôi đã hoàn toàn bất ngờ khi bạn trai tôi trở về sớm từ chuyến công tác và đã xuất hiện tại bữa tiệc sinh nhật của tôi.
Amaze someone
(cái gì đó) khiến ai đó cảm thấy hân hoan/hào hứng/bất ngờ
Ví dụ: Did you hear the news that Jane win the lottery? It just completely blew my mind!
Dịch: Bạn có nghe tin Jane trúng số không? Nó làm tôi thấy hoàn toàn bất ngờ!
Lưu ý: Cụm động từ “blow one’s mind” có thể được viết dưới dạng tính từ – mind-blowing (cũng có nghĩa tương tự là khiến ai đó cảm thấy rất hào hứng và bất ngờ.
Ví dụ: Thanks to the introduction of new technologies, products and services are evolving at an almost mind-blowing rate.
Dịch: Nhờ sự ra đời của các công nghệ mới, các sản phẩm và dịch vụ đang phát triển với tốc độ gần như đáng kinh ngạc.
Applying common Emotion-themed Idioms in answering IELTS Speaking
Applying idioms expressing boredom
Describe a time you got bored when you were with others and explain how you felt about it.
There was this one time when I was invited to a party of a stranger. I didn’t want to come, as I didn’t know anyone there; however, my friend wanted to go there and I was forced to go with her. The party was exciting as watch paint dry: there was no music and food, and I couldn’t talk to anyone. I was so fed up to the back of my teeth that I had to leave my friend there and come home early.
(Dịch: Có một lần tôi được mời đến một bữa tiệc của một người lạ. Tôi không hề muốn đến, vì tôi không biết ai ở đó; tuy nhiên bạn tôi muốn đến đó và tôi buộc phải đi cùng cô ấy. Bữa tiệc đó hoàn toàn chán ngấy: không hề có chút âm nhạc và đồ ăn nào, và tôi cũng không thể nói chuyện với ai. Tôi chán ngấy đến mức phải bỏ bạn tôi ở đó và về nhà sớm.)
Applying idioms expressing anger
Describe an important journey that was delayed, and explain how you felt about the delay.
A few months ago, I had a business trip to Ho Chi Minh city to meet up with my partner. However, my flight was delayed, and you know, flight delay is one of the things that probably gets on everyone’s nerves. Even worse, my flight was delayed two times. The first time, it was delayed by 2 hours, and I tried my best to stay patient. But then it was further delayed by 1 hour, and it just totally drove me up the walls. After 3 hours of constantly waiting, I could finally get on the plane. Luckily, the meeting with my partner was scheduled to be the day after my flight, so none of my business was affected.
(Dịch: Cách đây vài tháng, tôi có chuyến công tác vào thành phố Hồ Chí Minh để gặp gỡ đối tác. Tuy nhiên, chuyến bay của tôi bị hoãn, và bạn biết đấy, hoãn chuyến bay là một trong những điều có lẽ khiến tất cả mọi người đều vô cùng khó chịu. Tệ hơn nữa, chuyến bay của tôi đã bị hoãn hai lần. Lần đầu tiên, nó đã bị hoãn lại 2 giờ, và tôi đã cố gắng hết sức để kiên nhẫn. Nhưng sau đó nó đã bị trì hoãn thêm 1 giờ, và nó làm tôi thấy không thể khó chịu và bực tức hơn. Sau 3 giờ liên tục chờ đợi, cuối cùng tôi cũng có thể lên máy bay. May mắn thay, cuộc gặp với đối tác của tôi được sắp xếp vào ngày hôm sau chuyến bay của tôi, vì vậy công việc của tôi đã không bị ảnh hưởng chút nào.)
Utilizing idioms representing feelings of boredom
Describe a vacation you’ve been on, and explain how you felt about it.
Last week I had a weekend getaway at Da Nang with my family. We stayed at a resort next to My Khe beach, and spent all the weekends at the beach without really going anywhere. The calming waves and crystal clear water just really calmed my mind, and allowed me to let my hair down and forget all the hustle and bustle of my daily life. I would occasionally go for a swim in the ocean, but I mostly just put my feet up, sunbathed and read a book. For me, it’s the best way to unwind, and I’m sure I will come back here if I need to get some time off for relaxation.
(Dịch: Tuần trước, tôi đã có một kỳ nghỉ cuối tuần tại Đà Nẵng với gia đình. Chúng tôi ở một resort cạnh bãi biển Mỹ Khê, và dành cả 2 ngày cuối tuần hầu như chỉ ở bãi biển. Những con sóng êm đềm và làn nước trong vắt chỉ thực sự xoa dịu tâm trí tôi, cho phép tôi thư giãn và quên đi tất cả những hối hả và nhộn nhịp của cuộc sống hàng ngày. Tôi thỉnh thoảng sẽ đi bơi, nhưng tôi chủ yếu chỉ nghỉ ngơi trên bờ, tắm nắng và đọc sách. Đối với tôi, đó là cách tốt nhất để thư giãn và tôi chắc chắn rằng tôi sẽ quay lại đây nếu cần thêm nghỉ ngơi.)
Applying idioms representing feelings of interest/impression
Discuss a recent film you saw and describe your feelings about it.
One of the most memorable movies I recently watched was Avengers Endgame. It marked the conclusion of the Marvel Super Heroes film series. I eagerly anticipated its release for almost a year, and throughout the movie, I was captivated and on the edge of my seat. The cinematography was breathtaking, leaving me utterly astonished, and the storyline was exceptional. Overall, the film served as a fantastic conclusion to the entire superhero series. I thoroughly enjoyed it and even watched it multiple times at home with friends and family.
(Translation: One of the most memorable movies I recently watched was Avengers Endgame. It marked the conclusion of the Marvel Super Heroes film series. I eagerly anticipated its release for almost a year, and throughout the movie, I was captivated and on the edge of my seat. The cinematography was breathtaking, leaving me utterly astonished, and the storyline was exceptional. Overall, the film served as a fantastic conclusion to the entire superhero series. I thoroughly enjoyed it and even watched it multiple times at home with friends and family.)