Idiom là một chủ đề thường xuyên được quan tâm bởi người học tiếng Anh, bởi việc sử dụng nó theo đúng ngữ cảnh có thể khiến việc giao tiếp trở nên tự nhiên hơn. Đối với bài thi IELTS Speaking, idiom cũng đóng vai trò nâng band điểm, đặc biệt ở khía cạnh Lexical Resource (từ vựng). Trong bài viết này, tác giả sẽ giới thiệu IELTS Speaking Vocabulary: Idioms thường gặp chủ đề Relationship và cách trả lời IELTS Speaking và IELTS Speaking sample.
Introduction to Common Relationship Idioms
Agreeing on Perspectives
Có cùng thái độ/quan điểm về một cái gì đó. Khi muốn biểu hiện sự đồng thuận về một vấn đề nào đó, ta dùng giới từ on (see eye to eye on something); khi muốn biểu hiện sự đồng thuận với ai đó, ta dùng giới từ with (see eye to eye with somebody).
Ví dụ: Bringing up a child with someone else, especially if you don’t see eye to eye with them on many topics, is a very difficult task.
Dịch: Nuôi dạy một đứa trẻ đi cùng với người khác, đặc biệt là khi bạn không có cùng quan điểm với họ về nhiều vấn đề, là một nhiệm vụ vô cùng khó khăn.
Get married
kết hôn/làm hôn lễ
Ví dụ: We tied the knot in front of our family and a group of close friends on the beach in Da Nang.
Dịch: Chúng tôi kết hôn trước sự chứng kiến của gia đình và nhóm bạn thân trên bãi biển Đà Nẵng.
Be familiar with someone or something very well
hiểu tường tận về một ai đó/vấn đề gì đó, hiểu rõ như lòng bàn tay
Ví dụ: I feel like I know her like the back of my hand, but I still feel totally clueless when it
comes to choosing gifts for her.
Dịch: Tôi cảm thấy như tôi hiểu rõ cô ấy như lòng bàn tay, nhưng tôi vẫn cảm thấy không biết phải làm gì khi cần phải mua quà cho cô ấy.
Betrayal
phản bội, đặc biệt đối với người nào đó gần gũi; đâm sau lưng
Ví dụ: I can’t believe my sister stabbed me in the back. She told my parents I snuck out yesterday.
Dịch: Tôi không thể tin rằng em gái tôi đã đâm sau lưng tôi. Nói đã nói với bố mẹ tôi hôm qua tôi đã lẻn ra ngoài.
Falling deeply in love
si mê, yêu ai đó say đắm
Ví dụ: Roger fell head over heels in love with Maggie, and they tied the knot within the month.
Dịch: Roger yêu say đắm Maggie, và họ đã kết hôn trong chỉ trong vòng một tháng.
Get along very well
“like a house on fire” là cụm từ chỉ tốc độ rất nhanh (như đám cháy lan khi cháy nhà). “Get on like a house on fire” thể hiện sự hợp cạ và nhanh chóng trở thành bạn thân thiết giữa 2 người.
Ví dụ: I was very worried when I introduced my boyfriend to my parents, but fortunately, they got on like a house on fire.
Dịch: Tôi đã rất lo lắng khi giới thiệu bạn trai với bố mẹ, nhưng may mắn thay, họ vô cùng hợp cạ và trở nên thân thiết rất nhanh.
A comforting support in times of need
“a shoulder to cry on” dịch nôm na là một bờ vai để dựa vào. Thành ngữ này ám chỉ những người sẵn lắng nghe, động viên và giúp đỡ bất cứ khi nào bạn gặp vấn đề.
Ví dụ: She gave Paul a shoulder to cry on following the end of his marriage.
Dịch: Cô ấy là người đã lắng nghe và động viên Paul sau khi Paul kết thúc cuộc hôn nhân của anh ấy.
To be very close friends
(miêu tả mối quan hệ giữa 2 hoặc nhiều người) vô cùng thân thiết và ăn ý với nhau
Ví dụ: I have known my best friend since elementary school, and we are as thick as thieves.
Dịch: Tôi đã quen người bạn thân của mình từ hồi tiểu học, và chúng tôi vô cùng thân thiết và ăn ý với nhau.
A friend who is only around when things are going well
“fair weather” nghĩa là thời tiết thuận lợi. Ta có thể hiểu cụm từ “fair-weather friend” là người chỉ là bạn ta khi mọi việc đang dễ dàng và thuận lợi, và sẽ biến mất nếu ta gặp bất kỳ bất trắc.
Ví dụ: I thought he was a great friend but turn’s out he’s really just a fair-weather friend. He didn’t even call or visit me in the hospital when I had a car accident.
Dịch: Tôi đã nghĩ anh ấy là một người bạn tuyệt vời nhưng hóa ra anh ấy thực sự chỉ là một người bạn xu thời. Anh ấy thậm chí còn không gọi điện hay đến thăm tôi trong bệnh viện khi tôi bị tai nạn xe hơi.
In disagreement with someone
“odds” nghĩa là sự xung đột/bất hòa. Thành ngữ “at odds with someone” được dùng để thể hiện khi ta xung đột với ai đó.
Ví dụ: Suddenly my best friends are at odds with each other so now I have to see them separately.
Dịch: Đột nhiên những người bạn thân của tôi gặp xung đột với nhau, nên bây giờ tôi phải gặp riêng họ từng người một.
Applying IELTS Speaking Vocabulary: Common Relationship Idioms to answering IELTS Speaking
IELTS Speaking Part 1 sample
Câu hỏi: Do you have a lot of friends?
Not much really, but I do have some close friends who are very supportive and see eye to eye with me on most issues. Actually for me, it is more important to have a few reliable friends than many fair-weather friends, as I know they will give me a shoulder to cry on no matter what happens.
Dịch: Không thực sự nhiều, nhưng tôi có một số người bạn thân, những người rất ủng hộ và đồng tình với tôi trong hầu hết các vấn đề. Thực ra đối với tôi, có một vài người bạn đáng tin cậy còn quan trọng hơn rất nhiều những người bạn thời xu thời, vì tôi biết họ sẽ luôn là bờ vai cho tôi dựa vào dù có chuyện gì xảy ra.
Câu hỏi: How long have you known your close friends?
I met my best friend when we were 15, but we were not friends then. Then, at 20, we started working at the same place, and as soon as we talked we got on like a house on fire. It’s been several years knowing him, and we both know each other like the back of our hands now.
Dịch: Tôi gặp người bạn thân nhất của mình khi chúng tôi 15 tuổi, nhưng khi đó chúng tôi chưa phải là bạn. Sau đó, ở tuổi 20, chúng tôi bắt đầu làm việc tại cùng một nơi, và ngay sau khi nói chuyện với nhau, chúng tôi trở nên thân thiết rất nhanh. Tính ra tới giờ tôi đã quen anh ấy đã được vài năm, và cả hai chúng tôi đều hiểu nhau như lòng bàn tay vậy.
Câu hỏi: What is the most important thing for you in friendship?
For me the most important thing in a friendship is loyalty. A loyal friend is one that I can trust and share all my private matters with, as well as will always be by my side through ups and downs. I cannot be close with someone if I don’t know whether he is loyal or not, because he can stab me in the back at any moment.
Dịch: Đối với tôi điều quan trọng nhất trong một tình bạn là lòng trung thành. Một người bạn trung thành là người mà tôi có thể tin tưởng và chia sẻ mọi chuyện riêng tư cũng như sẽ luôn ở bên cạnh tôi trong những thăng trầm. Tôi không thể thân thiết với một ai đó nếu tôi không biết anh ta có trung thành hay không, vì anh ta có thể phản bội tôi bất cứ lúc nào.
IELTS Speaking Part 2 sample
Describe your best friend
You should say:
When and where you first met this person
How the person is
What you often do together
Why the person becomes your best friend
I would like to talk about my best friend, Julia. We met in the freshmen year of high school, and have been best friends ever since.
(Dịch: Tôi muốn nói về người bạn thân nhất của tôi, Julia. Chúng tôi gặp nhau vào năm đầu tiên khi đang học cấp 3, và là bạn thân của nhau kể từ đó.)
In terms of personality, we are pretty different from each other. I am quite reserved, and can be shy around people, especially those that I first meet. Julia, on the other hand, is very talkative; she also gives off a very comfy vibe, you know, like the most approachable person in the room. In fact, that is the reason why I already felt very comfortable with her the first time I met her, though I am mostly very awkward meeting new people.
(Dịch: Chúng tôi khác nhau khá nhiều về mặt tính cách. Tôi khá dè dặt, và có thể ngại ngùng với mọi người, đặc biệt là những người lần đầu tiên gặp mặt. Julia, mặt khác, là người nói nhiều, và cũng khiến cho người khác cảm thấy rất thoải mái khi ở bên. Thực ra, tôi đã cảm thấy rất thoải mái với Julia ngay từ lần đầu tiên tôi gặp cô ấy, mặc dù trong hầu hết trường hợp, tôi sẽ rất ngại ngùng khi phải gặp gỡ những người mới.)
In spite of our different personalities, we see eye to eye on most issues in life, relationships, career orientations, you name it. We even have similar tastes in music and films, and I guess that’s why I get along with each other so well. Because of our similar mindset, we rarely feel at odds with each other, and we have never really had a serious fight in our relationship.
(Dịch: Mặc dù tính cách khác nhau, chúng tôi lại có cùng quan điểm về hầu hết các vấn đề trong cuộc sống: chính trị, các mối quan hệ, định hướng nghề nghiệp, … Chúng tôi thậm chí có sở thích âm nhạc và phim ảnh giống nhau, và tôi đoán đó là lý do tại sao tôi rất hợp với nhau. Vì suy nghĩ giống nhau, chúng tôi hiếm khi cảm thấy mâu thuẫn với nhau và chúng tôi chưa bao giờ thực sự có một cuộc cãi vã nghiêm trọng trong suốt thời gian là bạn.)
Currently, Julia and I are studying in different countries, so we can only see each other once or twice a year, but we still message or video call each other via the Internet. Because of the busy university life, now we don’t talk as much as we used to during high school, but I know she will always give me a hand when I need it. I know she will always be a shoulder to cry on.
(Dịch: Hiện tại, tôi và Julia đang học ở hai quốc gia khác nhau nên mỗi năm chỉ có thể gặp nhau một hoặc hai lần, nhưng chúng tôi vẫn nhắn tin hoặc gọi video cho nhau qua Internet. Vì cuộc sống đại học bận rộn nên bây giờ chúng tôi không còn nói chuyện với nhau nhiều như thời cấp ba nữa, nhưng tôi biết cô ấy sẽ luôn động viên và trợ giúp tôi khi tôi cần. Tôi biết, Julia sẽ luôn là một bờ vai để tôi dựa vào.)
IELTS Speaking Part 3 sample
Câu hỏi: What do you think causes relationships to break up?
One of the main causes of relationship breakups, whether it is friendship or love, is unsettled conflict. The longer people stay together, the more likely they are going to find out that they don’t see eye to eye as much as they thought. They constantly feel at odds with each other and have escalating conflicts; and if they cannot find a way to solve such conflict and accept their differences, then they will most likely end up ending their relationships.
Dịch: Một trong những nguyên nhân chính khiến mối quan hệ tan vỡ, dù là tình bạn hay tình yêu, là những xung đột không được giải quyết. Khi người ta ở bên nhau càng lâu, họ càng có nhiều khả năng phát hiện ra rằng họ không hợp nhau nhiều như họ nghĩ. Họ thường xuyên cảm thấy mâu thuẫn với nhau và có nhiều cãi vã; và nếu họ không thể tìm ra cách để giải quyết những xung đột đó và chấp nhận sự khác biệt giữa 2 người, thì rất có thể họ sẽ phải kết thúc mối quan hệ của mình.
Câu hỏi: When do you think is the perfect time to marry?
For me, the perfect time to enter into matrimony is when I've established my professional career and attained financial stability to provide for my family and potential offspring (should my partner and I choose to have any). Nonetheless, reality often presents unexpected twists; I might encounter someone in the future whom I become utterly enamored with, prompting us to exchange vows mere weeks after our initial meeting. As they say, love's capricious nature never fails to surprise!
Dịch: The ideal moment to embark on marital bliss, in my perspective, coincides with the point at which I've solidified my career path and achieved financial independence sufficient to cater to my family's needs and those of any progeny (should my significant other and I opt for parenthood). However, reality tends to veer off the expected course; there's a chance I'll cross paths with an individual in the future who captivates my heart completely, leading us to exchange vows mere weeks after our initial encounter. As the adage goes, love's trajectory is delightfully unpredictable!