Một trong những yếu tố quan trọng mà thí sinh cần lưu ý để thực hiện tốt phần thi IELTS Speaking là sự tự nhiên trong khi nói. Việc sử dụng Idioms (Thành ngữ) có thể góp phần giúp thí sinh đáp ứng được yếu tố này, đồng thời hỗ trợ trong việc nâng cao band điểm trong hai tiêu chí chấm Lexical Resource (Từ vựng) và Fluency (Sự lưu loát). Bài viết dưới đây sẽ tập trung giới thiệu cho nguời học IELTS Speaking Vocabulary: Idioms thường gặp chủ đề Trouble (Vấn đề) và những ứng dụng của chúng trong cách trả lời IELTS Speaking Part 2.
IELTS Speaking Vocabulary: Idioms về vấn đề Trouble
(To) gặp phải tình thế khó khăn
Nghĩa: “Get into a jam” nghĩa là vướng vào một tính huống rắc rối. Ngược lại, “get out of a jam” nghĩa là tránh hoặc giải quyết được rắc rối đó.
Ví dụ: We only got into a jam because our flight was delayed.
(Chúng tôi gặp rắc rối vì chuyến bay của chúng tôi bị hoãn lại.)
(To) grasp the nettle
Nghĩa: Đương đầu trực tiếp với vấn đề một cách quyết đoán và dũng cảm.
Ví dụ: We took the bull by the horns and confronted him about his mistakes.
(Chúng tôi giải quyết trực tiếp vấn đề và đối chất về những lỗi mà anh ta phạm phải.)
(To be) in troubled waters
Nghĩa: Gặp phải những rắc rối nghiêm trọng
Ví dụ: My friend knew he’d be in deep water with his parents because he didn’t come home last night.
(Bạn của tôi biết anh ta sẽ gặp rắc rối to với bố mẹ vì anh ta đã không về nhà tối qua.)
What one is unaware of won’t cause any harm
Nghĩa: Không biết hoặc không có thông tin về một điều gì đó (thường là rắc rối) sẽ giúp một người không phải lo lắng, buồn bã hoặc bị tổn thương về chuyện đó.
Ví dụ: Don’t tell him about his mistake. What he doesn’t know won’t hurt him.
(Đừng kể với anh ta về sai lầm của anh ta, như vậy anh ta sẽ không phải buồn.)
There’s a tempest brewing
Nghĩa: Câu báo hiệu trong thời gian gần sẽ xảy ra rắc rối hoặc buồn phiền.
Ví dụ: Everything may look fine now, but there’s a storm brewing.
(Bây giờ mọi thứ có vẻ ổn, nhưng sắp tới sẽ có rắc rối xảy ra.)
(To) request it
Nghĩa: Hành xử theo cách có thể dẫn đến rắc rối. Nếu vấn đề xảy ra với ai đó và người nói sử dụng “You ask for it”, nghĩa là họ nghĩ người đó xứng đáng gặp phải vấn đề đó.
Ví dụ: He just got reprimanded. – Well, he asked for it! He was really rude.
(Anh ta vừa bị khiển trách. – À, anh ta đáng bị vậy, anh ta đã rất thô lỗ.)
(To be) on high alert
Nghĩa: Trạng thái sẵn sàng đối phó với một tình huống nguy hiểm đột ngột.
Ví dụ: We were on red alert because we heard a storm was coming.
(Chúng tôi đề cao cảnh giác bởi vì chúng tôi nghe thấy có một cơn bão đang ập đến.)
(To) clutch at at straws
Nghĩa: Cố gắng hành động hoặc đưa ra quyết định, thường là trong tuyệt vọng, mặc dù những hành động hoặc quyết định này có thể không có khả năng cứu vãn tình huống.
Ví dụ: I forgot our anniversary, so I’m grasping at straws for an appropriate gift for her.
(Tôi quên mất ngày kỷ niệm của chúng tôi, vì vậy tôi đang cố tìm một món quà thích hợp cho cô ấy.)
(To be) in someone’s disfavor
Nghĩa: Khiến ai đó khó chịu hoặc có ấn tượng xấu.
Ví dụ: I’m in John’s bad books because I accidentally broke his phone.
(John không thích tôi vì tôi vô tình làm hỏng điện thoại của anh ấy.)
(To) harm yourself unintentionally
Nghĩa: Làm hoặc nói điều gì đó gây ra vấn đề cho chính bản thân mình.
Ví dụ: I think you might be shooting yourself in the foot if you don’t take this job offer.
(Tôi nghĩ bạn đang tự làm khó mình nếu từ chối cơ hội việc làm này.)
(To) tidy up after (someone or something)
Nghĩa: 1- Dọn dẹp, khiến cho ngăn nắp; 2- Giải quyết những vấn đề hoặc lỗi sai của một người khác.
Ví dụ: You can’t expect me to clean up after your mistakes forever.
(Bạn không thể trông đợi tôi sửa sai cho bạn mãi được.)
Application of common Idioms related to Trouble (Issues) in answering IELTS Speaking Part 2
(Mô tả một lần khi bạn thấy hai người bạn của mình cãi nhau.)
[Giới thiệu] I’ve never liked group work in college. You have to deal with too many types of people and most of the time this can result in conflict, like my two friends – Anna and John, who would fight about literally anything when doing our group assignment, so I always have to be on red alertwhen working with them.
(Tạm dịch: Tôi không thích làm việc nhóm ở trường đại học. Bạn phải đối mặt với quá nhiều kiểu người và thường sẽ có xung đột, như hai người bạn của tôi – Anna và John, họ sẽ cãi nhau về mọi thứ khi làm nhóm, vì vậy tôi luôn phải cảnh giác khi chung nhóm với họ.)
[Chi tiết] You see, Anna can be a bit controlling, while John is quite sloppy, so John gets to be on her bad books. One time John messed up a few details in his part of the assignment, which got us into a jam later on with the data. Anna took the bull by the horn, cleaned up after his mistakes and confronted him about this. Both of them had a big fight. After that, I thought everything was back to normal but I didn’t know there was a storm brewing. Anna secretly kicked John out of the group, which made John fail the class.
(Temporarily translated: You see, Anna tends to be a bit controlling, while John is rather careless, so Anna doesn't like John. Once, John made some mistakes in the task, which caused us trouble later with the data. Anna directly addressed the issue, corrected John's mistakes, and confronted him. They had a fierce argument. Afterwards, I thought everything had returned to normal, but I didn't know that there would be trouble ahead. Anna secretly expelled John from the group, causing John to fail the subject.)
[Conclusion] Anna thought John deserved it, but I felt Anna's actions were somewhat excessive. In the end, both couldn't even look at each other.
(Temporarily translated: Anna believed John deserved it, but I think Anna's actions were somewhat excessive. In the end, neither of them could even stand to look at each other.)