Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn người đọc các nâng band điểm IELTS writing task 1 General Letter of Invitation trong tiêu chí Lexical Resources bằng việc giới thiệu về dạng bài Letter of Invitation, phân tích bài viết ở band 5.0 và 6.0 để thí sinh có thể nâng cao band điểm của mình.
Tổng quan về General Writing Task 1
Vì đối tượng của thư là những người có mối quan hệ thân thiết với người viết, nên ngôn ngữ được sử trong thư thường sẽ mang tính thân mật, gần gũi, có thể sử dụng tiếng lóng (slang) hoặc viết tắt trong thư. Văn phong semi-formal thường được dùng để viết thư cho một đối tượng mà người viết đã biết rõ tên và có mối liên hệ nhất định như thầy cô giáo, đồng nghiệp, với những mục đích tương tự.
Về các tiêu chí chấm điểm, cũng tương tự như bài thi Writing – academic module, Writing task 1 – general training được chấm điểm dựa trên 4 tiêu chí:
Task Achievement (Trả lời được yêu cầu của đề bài)
Coherence and Cohesion
Lexical Resources (Độ đa dạng của việc sử dụng từ vựng)
Grammatical Range and Accuracy (Độ đa dạng và chính xác về mặt ngữ pháp).
Đề bài trong IELTS Writing task 1 – General Training sẽ bao gồm 3 phần: Thông tin về tình huống, thông tin về yêu cầu nội dung cần đề cập trong thư, và thông tin về yêu cầu cách viết (quy định số từ tối thiểu của bài viết, thời gian hoàn thành bài viết)
Thí sinh cần phân tích kỹ tình huống, yêu cầu của đề để xác định đối tượng (who) và vấn đề cần đề cập hay mục đích của thư (what) để nhận định văn phong của thư cần viết là formal, informal hay semi-formal.
Việc xác định văn phong của thư sẽ chi phối đến việc chọn từ ngữ và cấu trúc câu phù hợp trong thư, vì vậy sẽ tác động đến tiêu chí Lexical Resources của bài viết.
Dạng Bài IELTS Writing Task 1 General Letter of Invitation
Phân Tích Tiêu Chí Lexical Resource trong IELTS Writing Task 1 - General Training ở band 5.0 và band 6.0
May make noticeable errors in spelling and/or word formation that may cause some difficulty for the reader (Dịch: Mắc những lỗi chính tả/ dạng từ gây khó hiểu cho người đọc.)
Uses a limited range of vocabulary, but this is minimally adequate for the task (Dịch: Sử dụng được lượng từ ít, chưa đủ cho chủ đề)
Band 6.0
Uses an adequate range of vocabulary for the task. (Dịch: Sử dụng được lượng từ vừa đủ cho chủ đề.)
Makes some errors in spelling and/or word formation, but they do not impede communication (Dịch: Có lỗi chính tả/ dạng từ nhưng không gây khó hiểu cho người đọc.)
Attempts to use less common vocabulary but with some inaccuracy (Dịch: Có cố gắng sử dụng một số từ khó – less common vocabulary – dù có lỗi sai.)
Từ bảng so sánh tiêu chí chấm điểm của band 5.0 và band 6.0, ta có thể nhận ra một số điểm khác biệt chính ở hai band điểm này. Để đạt được band điểm 6.0, thí sinh cần sử dụng được một lượng từ đủ để diễn đạt ý xoay quanh chủ đề của bức thư, tuy có thể mắc một số lỗi chính tả và dạng từ nhưng không gây khó hiểu cho người đọc. Đồng thời việc sử dụng được một số từ vựng khó – less common vocabulary sẽ giúp thí sinh đạt band điểm 6.0 ở tiêu chí về từ vựng này.
Phương Pháp Cải Thiện Tiêu Chí Lexical Resources Từ Band 5 Lên Band 6
Cách thứ nhất thí sinh có thể sử dụng để cải thiện điểm từ Band 5.0 lên Band 6.0 trong tiêu chí Lexical Resources đó là hạn chế đến mức tối đa các lỗi chính tả/ chia dạng từ gây khó hiểu/ thay đổi nghĩa của câu trong bài viết.
Cách thứ hai thí sinh có thể sử dụng để cải thiện điểm từ Band 5.0 lên Band 6.0 trong tiêu chí Lexical Resources đó là sử dụng được một số từ hoặc cụm từ khó, ít phổ biến (less common vocabulary). Cụm ‘less common vocabulary’ được dùng trong bảng mô tả tiêu chí chấm điểm IELTS của giám khảo rất dễ bị hiểu sai. Rất nhiều thí sinh nhầm tưởng việc sử dụng các từ vựng càng dài – càng lạ thì sẽ đạt được điểm càng cao.
Thực tế, ‘less common vocabulary’ đề cập đến những từ/ cụm từ được người bản xứ sử dụng một cách “tự nhiên”, và ít phổ biến hơn những cụm từ gần nghĩa khác. Cụ thể, thí sinh nên sử dụng được một số phrasal verbs và informal or formal phrases trong một số ngữ cảnh để thay thế những từ vựng quen thuộc (common expressions).
Cụ thể trong ngữ cảnh viết một bức thư mời bạn đến tham dự bữa tiệc sinh nhật, thí sinh có thể sử dụng cụm phrasal verbs như:
Phân Tích Bài Mẫu và Đề Xuất Cách Cải Thiện Điểm 1 Band Điểm Từ 5.0 Lên 6.0 Trong Tiêu Chí Lexical Resource:
Thư Mời – Không Chính Thức
You are organising a family party.
Write a letter to your friend inviting him/ her to attend the party. In your letter:
Explain why you are organising the party
say why you want your friend to come to the party
describe what you are planning to do
Cấu Trúc của Thư – Dàn Bài Gợi Ý
Greeting and statement of purpose (Lời chào hỏi và đề cập mục đích thư)
Sử dụng văn phòng thân mật (informal) để chào hỏi vì đây là thư gửi đến bạn bè. Nên hỏi thăm sức khỏe/ cuộc sống của bạn trước khi đề cập đến mục đích viết thư này.
Answer the 3 given questions (Trả lời 3 câu hỏi gợi ý trong đề)
Lần lượt trả lời từng câu hỏi gợi ý trên đề bài, nên chia thành 3 đoạn cho 3 ý.
Sign off (Lời chào tạm biệt)
Sử dụng văn phong formal để gửi lời chào bằng các từ như “Yours, Best, Love,…”
Mẫu Thư 1
Dear Charlotte,
I hope you and your family are doing well. It’s our 30th wedding anniversary this weekend so my husband and I are going to have a party at home and invite some of our closest friends. I’d like to welcomely invite you along with your family to arrive for a cosy diner. It’s on Sunday, 10 October, at our place, starting at 5 pm.
Because you’re my dearest friend who helped us very much, my husband and I would like you to be a part of our celebrate.
Anyway, we have chose to prepare Mexican dishes and order some pizza and snacks for the kids. Everything should be ready by the time our guesses arrive. There is just one thing that concerns me is the weather. It’s been raining cats and dogs recently. Hopefully the weather will brightan up so that we could have everything going on as plan.
Hope to see you very soon.
Yours,
Katherine Smith
Phân tích bài mẫu xét về tiêu chí Lexical Resources:
Một số lỗi chính tả làm thay đổi nghĩa của câu như ‘diner’ (nghĩa: người đi ăn tối), ‘guesses’ (nghĩa: suy đoán)
Một số lỗi sai chính tả như: ‘brightan’ và lỗi chia sai dạng từ như ‘celebrate’ nhưng không làm ảnh hưởng đến nghĩa của câu.
Một số từ được sử dụng chưa phù hợp ngữ cảnh như ‘welcomely invite’ có thể chuyển thành ‘cordially invite’ (dịch: thân ái gửi lời mời)
Cụm ‘arrive for a cosy dinner’ có thể chuyển thành ‘come over for a cosy dinner’ (dịch: đến nhà dùng bữa tối ấm cúng).
Cụm ‘helped us very much’ có thể chuyển thành ‘supported us all throughout’ (dịch: giúp đỡ chúng tôi trong suốt khoảng thời gian qua)
Cụm ‘have chosen to prepare’ có thể chuyển thành ‘have decided on preparing’ (dịch: thống nhất chuẩn bị)
Tuy nhiên, bài viết vẫn đạt được điểm số band 6.0 ở tiêu chí Lexical Resources do có sử dụng được một số cụm từ ‘less common vocabulary’ như: invite you along with your family (mời bạn cùng gia đình), rain cats and dogs (mưa tầm tã)
Thư Mời – Chính Thức
Structure of the letter – Dàn bài gợi ý
Greeting and statement of purpose (Lời chào hỏi và đề cập mục đích thư)
Sử dụng văn phòng formal để chào hỏi và đề cập trực tiếp mục đích viết thư bằng mẫu câu “I am writing this letter to… “
Answer the 3 given questions (Trả lời 3 câu hỏi gợi ý trong đề)
Lần lượt trả lời từng câu hỏi gợi ý trên đề bài, nên chia thành 3 đoạn cho 3 ý.
Sign off (Lời chào tạm biệt)
Sử dụng văn phong formal để gửi lời chào bằng các từ như “Yours sincerely, ”, phần ký tên nên đầy đủ họ và tên.
Sample letter 2
Dear Mrs. Maddie Robinson,
I am writing this letter to inform you about a training event that I am going to organize next Tuesday 23 April.
The training event will be hosted by Human Resources department, giving training on time management skill for all staffs. As many new workers find it hard to finish their work on time, our department decided on hosting this event to help them improve their productivity at work.
As an Administrative Manager for more than 3 years, you have much experience on organizing and planing on your work, so it would be my pleasure if you could share some knowledge and advise to all attendants.
The specific topic that I would like you to talk about is how to organize and manage many tasks at the same time. It would be helpful if you could provide them effective ways and tools to help them organize their work better. Please tell me if you could except this training and whether you have any questions before this Saturday.
I look forward to receiving your reply.
Yours sincerely,
David Edgar
Phân Tích Bài Mẫu về Tiêu Chí Lexical Resources:
Một số sai lỗi chính tả có thể thay đổi ý nghĩa của câu như: ‘attendant’ (người phục vụ), ‘except’ (ngoại trừ).
Có một số sai lỗi chính tả như: ‘planing’ và các lỗi về hình thức từ như ‘advise’ nhưng không ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.
Một số cụm từ ‘less common vocabulary’ được sử dụng trong bài như: ‘inform’, ‘give training’, ‘productivity’,
Tuy nhiên, bài viết vẫn đạt được điểm số band 5.0 ở tiêu chí Lexical Resources vì không đáp ứng được cả 3 tiêu chí trong bảng mô tả tiêu chí ở band 6.0 (vẫn còn sai lỗi chính tả có thể thay đổi ý nghĩa của câu). Nếu sửa được những sai lỗi chính tả có thể thay đổi ý nghĩa như trên thì bài viết sẽ đạt band 6.0 trong tiêu chí LR.