IELTS Writing Task 1: Million dollars or millions of dollars?
Key takeaways |
---|
|
Ở phần trả lời trên, thí sinh đang còn phân vân và chưa có cách viết thống nhất cho đơn vị "triệu bảng Anh", vậy đáp án chính xác là 47 millions of Pounds, 47 million Pounds hay 47 millions Pounds? Phần tiếp theo của bài viết sẽ đi trả lời cho câu hỏi đó.
Definition
Theo từ điển Cambridge, "million" được định nghĩa là "the number 1,000,000. Và ở dạng số nhiều - plural đều có thể là "million" và "millions". Tuy nhiên, cách dùng của "million" và "millions" lại có sự khác biệt rõ rệt
Usage
Khi người viết muốn diễn đạt một con số cụ thể, hoặc trước "million" là một con số chính xác (2, 3, 4,...). Quy tắc này cũng đúng cho các từ chỉ đơn vị khác như billion, thousand, và hundred.
Ví dụ: in 2017, Mytour had 2 million students in all branches.
Trong năm 2017, Mytour có 2 triệu học sinh ở tất cả các chi nhánh.
Vì người viết đang đề cập đến một con số cụ thể - 2 triệu, hay trước "Million" là một con số chính xác - "2". Nên trường hợp này, ta dùng "Million", không phải "2 millions".
Lưu ý, vì "triệu" là lớn hơn 1 - số nhiều, nên danh từ theo sau nó luôn phải ở dạng số nhiều (thêm "s" hoặc "es") --> students.
Ngược lại, Millions (hay thêm "s" vào million và tương tự billion, thousand, và hundred) khi nói đến con số ước lương, không chính xác hoặc cụ thể. Trường hợp này, thường đi với công thức
Millions + of + Nouns |
---|
Ví dụ 1: Vietnam welcomes millions of tourists every year from different countries around the world.
Việt Nam chào đón hàng triệu khách du lịch từ nhiều nước khác nhau trên toàn thế giới.
Ở ví dụ này, "hàng triệu" là một con số ước chừng (có thể là 2, 3 cho đến 9 triệu người), ở đây, người viết không có số chính xác hoặc muốn nhấn mạnh lượng khách du lịch đến Việt Nam là rất nhiều.
Application in IELTS Writing Task 1
Số liệu + hundred/thousand/million/billion + Đơn vị tiền tệ (ở dạng số nhiều) |
---|
Vì vậy, ví dụ đầu bài sẽ được sửa như sau:
around 47 million pounds17 to 19 million25 million pounds33 million.Ngoài việc xuất hiện trong biểu đồ có yếu tố tiền tệ, các biểu đồ miêu tả các đối tượng là danh từ đếm được đều tuân theo nguyên tắc trên.
Số liệu + hundred/thousand/million/billion + Danh từ (ở dạng số nhiều) |
---|
Ví dụ 1:
22 thousand peopleThe number of people listening to XYZ radio station was 45 thousand in 1970.
This figure reached the peak of 105 thousand listeners in 1955 before declining sharply to just under 25 thousand in 1960.
Ví dụ 2:
around 28 million40 millionIn 1996, LaGuardia welcomed 40 million visitors, while Newark had approximately 25 million.
In 2000, there were nearly 70 million people visiting LaGuardia airport.
Bài tập áp dụng
The number of male fitness members in Thailand in 1985 was just over 2 thousand, which increased to nearly 4 thousand in the following 5 years.
In 2005, The figures for males and females were nearly the same, at around 2 thousand people.
In 2015, at 2 thousand people, the figure for women doubled that of men.
In 1995, the number of female fitness members was approximately 1700 thousand.