Key takeaways |
---|
1. Những từ vựng cần nhớ trong bài viết
2. Cấu trúc câu cần nhớ trong bài:
3. Ứng dụng vào bài thi Writing Task 1 trong phần thân bài để đạt điểm cao hơn và bài tập ứng dụng. |
Từ ngữ sử dụng trong dạng bài Pie chart
Từ ngữ miêu tả số liệu bằng phân số
Thí sinh có thể thay thế số phần trăm của biểu đồ thành phân số. Dưới đây là một số sự biến đổi phổ biến từ tỉ lệ phần trăm qua phân số mà thí sinh có thể sử dụng.
Tỉ lệ phần trăm | Phân số |
80% | four-fifths |
75% | three-quarters |
70% | seven in ten |
66% | two-thirds |
60% | three-fifths |
50% | half |
40% | two-fifths |
25% | a quarter |
20% | a fifth |
10% | one in ten |
5% | one in twenty |
Ngoài ra, thí sinh có thể sử dụng những phó từ chỉ sự ước lượng để biến đổi tỉ lệ phần trăm sang phân số gần với những tỉ lệ được nêu ở bảng trên.
Ví dụ:
Tỉ lệ phần trăm | Phân số |
76% | just over three quarters |
52% | approximately half |
31% | just under a third |
19% | nearly a fifth |
Từ vựng miêu tả cấu trúc biểu đồ
Chiếm = account for = make up = take up = consist of = comprise = constitute
Định nghĩa: Những từ này dùng để miêu tả đối tượng này chiếm bao nhiêu phần trăm/số liệu trong biểu đồ.
Trường hợp 1:
Subject + account for/make up/take up/consist of/comprise/ constitute + subject’s statistics + of + noun phrase
Ví dụ:
The Japanese market | accounts for | 35% of the company's revenue. |
makes up | ||
takes up | ||
consists of | ||
comprise | ||
constitute |
(Thị trường Nhật chiếm 35% trong tổng doanh thu của công ty.)
Trường hợp 2:
Clause 1, which + account for/make up/take up/consist of/comprise/ constitute + subject’s statistics + of + noun phrase
Ví dụ:
The proportion of regular smokers is the highest, which | accounts for | 35% of all types of smokers. |
makes up | ||
takes up | ||
consists of | ||
comprise | ||
constitute |
(Tỷ lệ người hút thuốc thường xuyên là cao nhất, chiếm 35% tổng số người hút thuốc.)
Lưu ý: Hai từ “comprise” và “constitute” không đi kèm với giới từ “of”
Ví dụ:
Câu sai: Older people comprise of two-thirds of those living in poverty.
=> Câu đúng: Older people comprise two-thirds of those living in poverty.
Câu sai: Female workers constitute of 60% of the labour force.
=-> Câu đúng: Female workers constitute 60% of the labour force.
Các cấu trúc câu dùng trong bài Pie chart
Một sự phân bổ ngược lại/Tương tự có thể thấy ở + N
Ý nghĩa: Cấu trúc câu này có ý nghĩa là sự phân bổ đối lập/tương tự có thể được thấy trong đối tượng khác
Mục đích sử dụng: Cấu trúc này được sử dụng khi có 2 hoặc nhiều biểu đồ tròn có sự phân bổ khác nhau hoặc giống nhau giữa các đối tượng được so sánh.
Ví dụ:
“In San Diego County, residential water consumption accounts for 60% of total water usage. The use of water for industry and agriculture only takes up 23% and 17% respectively. An opposite allocation can be seen in the rest of the world.”
(Tại Quận San Diego, lượng nước tiêu thụ trong dân cư chiếm 60% tổng lượng nước sử dụng. Việc sử dụng nước cho công nghiệp và nông nghiệp chỉ chiếm lần lượt 23% và 17%. Sự phân bổ ngược lại có thể được nhìn thấy ở phần còn lại của thế giới.)
Phân tích ví dụ: Trong ví dụ này, biểu đồ tròn về sử dụng nước của San Diego County và của cả thế giới có sự phân bổ khác nhau giữa các đối tượng. Cụ thể, việc sử dụng nước cho nông nghiệp của San Diego County chỉ chiếm 17% tổng lượng nước được sử dụng trong khi cả thế giới sử dụng 69% lượng nước cho nông nghiệp. Tương tự với việc sử dụng nước cho khu dân cư. Chính vì vậy, thí sinh có thể sử dụng cấu trúc này để tạo ra sự tương phản cho hai biểu đồ.
Những khác biệt như vậy giữa các hạng mục + động từ to-be + (không) thấy ở + N
Ý nghĩa: Cấu trúc câu này dùng để miêu tả về tổng quát của sự khác nhau giữa các đối tượng của biểu đồ.
Mục đích sử dụng: Cấu trúc này được sử dụng khi giữa các đối tượng của 1 biểu đồ có sự phân bổ khác biệt lớn hoặc phân bổ đồng đều so với các biểu đồ khác.
Ví dụ:
“Such significant differences across categories are not seen in the water usage of California.”
(Không có sự khác biệt đáng kể giữa các hạng mục trong việc sử dụng nước của California.)
Phân tích ví dụ: Trong ví dụ này, biểu đồ tròn về sử dụng nước của California có sự phân bố đồng đều cho cả ba mục đích, khác với của San Diego County và cả thế giới. Chính vì vậy, thí sinh có thể sử dụng cấu trúc này để tạo ra sự so sánh của biểu đồ này với hai biểu đồ còn lại.
Lưu ý: Động từ to-be chia theo thời gian của đề bài.
Kết cấu với tỷ lệ/phần trăm
Ý nghĩa:
“proportion”: Tỉ lệ số lượng đã cho trên tổng số, có thể được dùng với cả phần trăm hoặc số lượng của một nhóm
“percentage”: Tỉ lệ phần trăm
Cấu trúc thứ nhất:
The + (adjective) + proportion/percentage of + noun phrase + verb + adjective.
Ví dụ:
The proportion of men to women in the college has changed dramatically over the years. (Tỷ lệ nam giới so với nữ giới trong các trường đại học đã thay đổi đáng kể trong những năm qua.)
A high percentage of the female staff are part-time workers. (Một tỉ lệ cao nhân viên nữa là làm việc bán thời gian)
Cấu trúc thứ hai:
Subject + verb + a/the + (adjective) + proportion/percentage of + noun phrase
Ví dụ:
Water covers a large proportion of the earth's surface. (Nước chiếm một tỷ lệ lớn trên bề mặt trái đất.)
There were no changes in the percentage of people aged 0-14. (Không có sự thay đổi gì về tỷ lệ phần trăm số người từ 0 đến 14 tuổi.)
Lưu ý: Percentage có thể đứng một mình như một danh từ
Ví dụ: In 2010, the percentages were 38 percent and 11 percent, respectively (Trong năm 2010, các tỷ lệ phần trăm lần lượt là 38% và 11%)
Áp dụng từ vựng và cấu trúc câu cho bài thi Writing Task 1 loại Biểu đồ Tròn
In 1958, people spent the largest portion of their spending on food, at 32%. The two other categories that took up the majority of people’s money were housing, at 22%, and clothing at 18%. Entertainment, travel/transport and luxury goods only comprised around a quarter of all spending at 18%, 8% and 7% respectively.
50 năm sau, chi tiêu đã thay đổi khá đáng kể với chi phí nhà ở hiện trở thành khoản lớn nhất và chiếm gần một phần ba tổng chi tiêu, ở mức 32%. Chi phí cho quần áo, vận chuyển/du lịch và hàng xa xỉ đều tăng và tất cả chiếm khoảng 16-17% tổng chi tiêu. Chi phí thực phẩm giảm đáng kể xuống còn 12%, trong khi chi phí giải trí chỉ bằng một nửa con số đó.
Bài tập thực hành
Vào năm 1980, (1) ……. học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông ở Úc chọn tiếp tục học lên cao. Trong khi đó, một (2) …….. lớn học sinh nhận được việc làm sau khi tốt nghiệp, chiếm (3) ………. 40% số lượng. Chỉ một (4) ……….. nhỏ sinh viên tốt nghiệp thất nghiệp, ở mức 10%.
Trong 10 năm tiếp theo, số lượng học sinh Úc theo đuổi việc học cao hơn giảm, chỉ còn (5) ………….. 38% số người tốt nghiệp. Ngược lại, (6) ……….. học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông có việc làm tăng, đạt 50%. Số lượng người thất nghiệp vẫn không thay đổi. Có một (7) ………………………………………….. trong thành phần của người tốt nghiệp năm 2000. (8) …………… những người có việc làm chiếm (9) ……….. tổng số học sinh. Học sinh thất nghiệp hoặc muốn học lên cao chiếm (10) ……….. lần lượt là 8% và 37%.
Câu | Đáp án gợi ý | Giải thích |
1 | half | Sử dụng từ để thay thế số liệu sẽ cho giám khảo thấy được khả năng ngôn ngữ của mình |
2 | percentage/proportion | Đằng trước có cụm “a large” và đằng sau là giới từ “of” + cụm danh từ |
3 | account for/make up/take up/consist of/comprise/ constitute | Đằng trước là từ “which” và đằng sau là số liệu + cụm danh từ |
4 | percentage/proportion | Đằng trước có cụm “a small” và đằng sau là giới từ “of” |
5 | account for/make up/take up/consist of/comprise/ constitute | Đằng sau là số liệu + cụm danh từ |
6 | percentage/proportion | Đằng trước có cụm “the” và đằng sau là giới từ “of” + cụm danh từ |
7 | similar allocation can be seen | Vì sự phân bổ giữa các đối tượng của biểu đồ tròn của năm 1990 và 2000 gần giống nhau |
8 | percentage/proportion | Đằng trước có cụm “the” và đằng sau là giới từ “of” + cụm danh từ |
9 | more than half | Ở đây tỉ lệ của người có việc làm là 55% nên sẽ dùng cụm “more than half” để thay thế số liệu |
10 | account for/make up/take up/consist of/comprise/ constitute | Đằng sau là số liệu + cụm danh từ |