Các bài viết IELTS Writing Task 2 đạt band 6 trong tiêu chí Lexical Resource có vốn từ vựng phổ thông và rộng đủ để có sự dễ hiểu, nhưng sự linh hoạt trong diễn đạt vẫn chưa cao; các bài viết này cũng có sử dụng các từ vựng nâng cao, ít phổ biến nhưng chưa chính xác ngữ nghĩa. Việc cải thiện band điểm 6 – 7 đồng nghĩa với cải thiện sự linh hoạt trong diễn đạt của bài viết thông qua nâng cao sự chính xác trong vận dụng đúng chính tả và loại từ của các từ vựng nâng cao/ ít phổ biến. Bài viết này phân tích các đặc điểm về dùng từ của các bài viết thuộc band điểm 6.0 – 7.0. Từ đó, đưa ra sự phân tích câu trả lời mẫu và đề xuất các IELTS Writing Task 2 Tips thí sinh có thể áp dụng để mở rộng vốn từ vựng.
Phân tích tiêu chí Tài Nguyên Từ Vựng của thí sinh Band 6.0 và minh họa
Tiêu chí Tài Nguyên Từ Vựng Band 6.0
Band Descriptor mô tả khả năng dùng từ của một thí sinh ở band 6.0 thể hiện trong bài luận IELTS Writing Task 2 như sau:
uses an adequate range of vocabulary for the task (sử dụng lượng từ vựng thoả đáng cho bài viết)
attempts to use less common vocabulary but with some inaccuracy (cố gắng sử dụng những từ vựng ít phổ biến hơn nhưng không chính xác)
makes some errors in spelling and/or word formation, but they do not impede communication (mắc một số lỗi trong chính tả và / hoặc trong hình thành các cụm từ, nhưng chúng không cản trở giao tiếp)
Các thí sinh đạt Band 6 trong tiêu chí Lexical Resource dùng lượng từ thoả đáng, vừa đủ cho bài viết. Khả năng dùng các từ vựng phổ thông của thí sinh đã ở mức ổn định khi có thể dùng từ vựng phổ thông chính xác về hình thức và ngữ nghĩa, từ đó đảm bảo được độ dễ hiểu của bài viết.
Trong các bài viết này, lỗi dùng từ vẫn xuất hiện nhưng là do cố gắng vận dụng các từ vựng nâng cao/ ít phổ biến. Điều này khiến cho bài viết tuy đọc vẫn rõ ý thí sinh, nhưng chưa có sự linh hoạt dùng nhiều từ vựng khác nhau cho cùng một ý tưởng. Lỗi sai phổ biến của bài viết Band 6 là lỗi dùng từ không hợp ngữ cảnh, diễn đạt chưa tự nhiên.
Các lỗi này không nghiêm trọng khi người đọc vẫn có thể dễ dàng nắm bắt ý của thí sinh, nhưng cách hành văn vẫn cho thấy sự hạn chế nhất định trong năng lực của thí sinh do chưa thể linh hoạt và uyển chuyển trong dùng từ.
Mô tả
The benefits of diverting funds to the education of young people are significant. One positive is that investing in young people means contributing in the growth of the economy because they are the main work force of the economy. If young people access to good education easily thanks to greater government’s investment in education, they will become good. As a result, this will improve the quality of the work force and make one country’s economy progress.
Những lợi ích của việc chuyển hướng quỹ cho việc giáo dục thanh thiếu niên là rất đáng kể. Một điểm tích cực là đầu tư vào thanh niên đồng nghĩa với việc đóng góp vào sự tăng trưởng của nền kinh tế vì thanh niên là lực lượng lao động chính của nền kinh tế. Nếu những người trẻ tuổi dễ dàng tiếp cận với nền giáo dục tốt nhờ sự đầu tư nhiều hơn của chính phủ vào giáo dục, họ sẽ trở nên tốt. Điều này sẽ giúp cải thiện chất lượng của lực lượng lao động và làm cho nền kinh tế của một đất nước tiến bộ.
Ưu điểm: trong phần trình bày trên, ý tưởng của thí sinh được trình bày rõ ràng, dễ hiểu. Các ý tưởng có sự liên kết chặt chẽ về mặt nội dung và diễn giải được cho nhau.
Khuyết điểm: bài viết mắc một ít lỗi dùng từ như sau:
dùng từ không phù hợp ngữ cảnh: divert funds to cụm từ ‘divert funds to’ trong tiếng anh mang nghĩa thay đổi mục đích sử dụng tiền quỹ từ đầu tư cho hạng mục này sang một hạng mục khác. Do đó, nếu muốn dùng cụm từ này, cần phải nêu rõ là tiền được chuyển từ kênh đầu tư nào sang kênh đầu tư nào khác. Ví dụ: “More funds should be diverted from education to evironmental protection.”
Trong trường hợp câu trên, thí sinh chỉ trình bày lợi ích của việc đầu tư vào giáo dục cho người trẻ, đồng nghĩa với việc chỉ trình bày duy nhất một hạng mục đầu tư; do đó dùng cụm từ này là chưa phù hợp ngữ cảnh.
dùng giới từ chưa chính xác: access to / contribute incontribute in: động từ ‘contribute’ đi với giới từ ‘to’, không phải giới từ ‘in’
access to: trong trường hợp câu trên, ‘access’ đóng vai trò động từ và do đó không đi kèm với giới từ ‘to’ (access something). ‘Access’ chỉ đi với giới từ ‘to’ khi đóng vai trò danh từ (get access to something)
diễn đạt chưa tự nhiên/ chưa rõ ràng: they will become goodtrở nên tốt là một lối diễn đạt chung và chưa thể hiện được sự liên kết với việc được hưởng nền giáo dục tốt đề cập ở câu phía trước
Ngoài ra, phần bài viết này thí sinh vận dụng các từ phổ thông là chủ yếu và sự vận dụng các từ phổ thông đa phần là chính xác. Các từ ít phổ biến/ nâng cao có được sử dụng và có vài sự vận dụng chưa đúng về hình thức và nội dung (divert fund to / access to / contribute to). Thí sinh chưa thể linh hoạt diễn đạt nên có những từ lặp lại nhiều lần (young people / the economy / work force)
IELTS Writing Task 2 Hints: Phương pháp nâng cao tiêu chí Tài Nguyên Từ Vựng để đạt Band 7.0
IELTS Writing Task 2 Hints: Phương pháp nâng cao tiêu chí Tài Nguyên Từ Vựng lên Band 7.0
Band Descriptor mô tả khả năng dùng từ của một thí sinh ở band 7.0 thể hiện trong bài luận writing Task 2 như sau:
uses a sufficient range of vocabulary to allow some flexibility and precision (sử dụng lượng từ vựng đủ rộng trong bài viết để cho phép hành văn linh hoạt và chính xác)
uses less common lexical items with some awareness of style and collocation (sử dụng các loại từ/ cụm từ ít phổ bốn với sự lưu tâm về văn phong và sự kết hợp danh-động từ (collocation))
may produce occasional errors in word choice, spelling and/or word formation (có thể thỉnh thoảng xuất hiện một ít lỗi dùng từ, chính tả và/hoặc loại từ)
Các thí sinh đạt Band 7 trong tiêu chí Lexical Resource có vốn từ vựng đủ rộng để có được sự linh hoạt, uyển chuyển trong diễn đạt. Điều này được thể hiện qua việc các thí sinh có lưu tâm về văn phong, ngữ nghĩa và các collocation trong quá trình vận dụng từ vựng, từ đó tạo nên sự chính xác về dùng từ. Các từ vựng được sử dụng chủ yếu trong các bài viết band 7 là các từ vựng phổ thông kết hợp với các từ vựng ít phổ biến.
Điều cốt lõi làm nên sự khác biệt giữa Band 6 và Band 7 trong tiêu chí Lexical Resource là các bài viết Band 7 có lối hành văn uyển chuyển, khéo léo và chính xác hơn so với Band 6, với các lỗi lặp từ ít xuất hiện. Sự vận dụng các từ vựng ít phổ biến/ nâng cao của bài viết Band 7 cũng nhiều hơn và chính xác hơn so với Band 6.
Do đó, để cải thiện band điểm từ 6 lên 7, thí sinh cần tập trung tìm hiểu về ngữ nghĩa của các từ vựng ít phổ biến để có thể hiểu chính xác ngữ cảnh mà người bản xứ vận dụng từ vựng đó. Bên cạnh đó, thí sinh cần lưu tâm về sự kết hợp danh-động từ theo quy tắc của tiếng Anh. Đồng thời, nên rèn luyện thói quen tra cứu collocation trước khi vận dụng vào bài viết, tránh chuyển ngữ trực tiếp từ tiếng Việt sang tiếng Anh vì có khả năng sai.
IELTS Writing Task 2 Tips: Cách nâng cao hiểu biết về ngữ nghĩa và ngữ cảnh của các từ
Để mở rộng hiểu biết về collocation:
Để tra cứu collocation, thí sinh cần gõ danh từ vào ô tìm kiếm. Sau đó, kết quả tìm kiếm sẽ hiển thị các động từ / tính từ / giới từ / lượng từ nào có thể đi chung với danh từ này hoặc các cụm từ/ thành ngữ có chứa danh từ này. Thí sinh sau đó vận dụng các từ này vào bài viết của mình.
Mô tả bài viết band 7 tiêu chí Tài Nguyên Từ Vựng áp dụng các IELTS Writing Task 2 Hints trên
The benefits of increasing government susidies to the youth’s education are significant. One positive is that more state investment in young people means more contributing to the growth of the economy because they are the main work force. If youngsters get access to good education easily thanks to greater national funds in education, they will become well-educated and skilled. As a result, this will improve the quality of the labour force and drive economical development.
Lợi ích của việc tăng tài trợ chính phủ cho sự giáo dục của thanh thiếu niên là rất quan trọng. Một điểm tích cực là khi nhà nước đầu tư nhiều vào thanh niên, điều này có nghĩa là sự đóng góp vào sự phát triển kinh tế cũng sẽ tăng lên vì họ là nhóm lao động chính. Nếu thanh niên được tiếp cận với giáo dục một cách dễ dàng thông qua quỹ quốc gia lớn hơn, họ sẽ có cơ hội nhận được giáo dục tốt và có kỹ năng. Kết quả là, điều này sẽ cải thiện chất lượng của nhân lực và thúc đẩy phát triển kinh tế.
Đoạn văn trên đã được cải thiện lên band 7 trong tiêu chí Tài Nguyên Từ Vựng khi mà lỗi sử dụng giới từ đã được điều chỉnh (get access to / contribute to), từ vựng không phù hợp ngữ cảnh hoặc từ thừa đã bị loại bỏ. Sự diễn đạt không rõ ràng (will become good) đã được cụ thể hoá bằng việc sử dụng các tính từ giáo dục và kỹ năng. Lỗi lặp từ không xuất hiện nữa, thay vào đó là sử dụng nhiều từ đồng nghĩa để tạo sự linh hoạt và đa dạng trong diễn đạt:
government susidies (trợ cấp chính phủ) ~ state investment ~ national funds
young people (thanh niên) ~ the youth ~ youngsters
the growth of the economy (sự phát triển kinh tế) ~ economical development
work force (nhân lực lao động) ~ labour force