Kĩ năng miêu tả, đặc biệt là miêu tả người là một kĩ năng vô cùng hữu dụng dù trong bất kì ngôn ngữ nào. Trong tiếng Anh, trong cuộc sống thường nhật hay với những bài thi cấp chứng chỉ mang tính học thuật, ví dụ như IELTS, biết cách mô tả sự vật, sự việc, con người là kiến thức không thể thiếu, bởi sẽ có những trường hợp phát sinh hằng ngày, và nhiều đề thi đòi hỏi kĩ năng trên. Bài viết này sẽ giới thiệu cho độc giả một chủ đề thường gặp trong IELTS Speaking, đó chính là Describe a family member, đồng thời cung cấp dàn ý, bài mẫu kèm ghi âm và từ vựng để thí sinh có thể áp dụng trong câu trả lời của mình.
Key takeaways |
---|
Bài viết IELTS Speaking Sample: Describe a family member sẽ bao gồm các phần chính:
|
Sample essay on the topic Describe a family member
You should say
Who is this person?
Describe some things you have done together.
Explain why you like this person
Outline
Thông thường, cách tiếp cận bài nói IELTS Speaking Part 2 là bám sát theo thứ tự của những câu hỏi trên cue card để phát triển ý. Những gợi ý trên cue card sẽ là trợ thủ đắc lực cho thí sinh, bởi chúng vừa đóng vai trò khơi gợi tư duy sáng tạo để nghĩ ra ý tưởng cho bài nói, vừa hướng dẫn người nói đi đúng hướng, tránh lạc đề. Thí sinh có thể phát triển câu trả lời cho mỗi câu hỏi trên cue card bằng cách thêm chi tiết, giải thích thêm, hoặc lấy ví dụ và liên hệ bản thân.
Who is this person? (Người này là ai?)
Thí sinh có thể chọn nói về bất kì thành viên nào trong gia đình của mình, đồng thời giới thiệu chung về họ bằng cách thêm một vài thông tin, đặc điểm nổi bật về họ, hoặc một mối liên hệ đặc biệt của mình với họ.
Ví dụ:
My mother is a pillar of strength who has been with me through thick and thin. She is the person that made me the way I am today.
Describe some things you have done together (Miêu tả một số việc mà các bạn đã làm cùng nhau)
Phần này trong thân bài là dành cho thí sinh kể về mối quan hệ của mình với thành viên trong gia đình mà thí sinh đang mô tả. Có thể kể về những hoạt động thường ngày hoặc một sự kiện đặc biệt mà hai người đã trải qua cùng nhau, nhằm nhấn mạnh sự gần gũi, thắm thiết của người nói và người được tả. Ngoài ra, thí sinh còn có thể nêu cảm nghĩ của mình về những hoạt động, sự kiện đó.
Ví dụ:
We often go shopping, talk about books we read, or do chores together, but our favorite bonding activity is cooking
One time, I went home from university during the holiday, and this trip home coincided with my family’s housewarming party. My mother had prepared a special mushroom and chicken soup, and I told her I really loved that dish.
Explain why you like this person (Giải thích vì sao bạn thích người này)
Ở phần này, thí sinh nên nêu những đặc điểm nổi bật và đáng quý của thành viên gia đình mình đang mô tả, và nói về tình cảm của mình dành cho họ.
Ví dụ:
My mother loves her children to bits and will go to great lengths to ensure our happiness.
She is a strong woman who has endured plenty of ups and downs in her life, yet she is always all smiles.
No words can describe my admiration and gratitude for her.
Sample essay
I will tell you about a family member whom I love dearly, and that person is my mother. My mother is a pillar of strength who has been with me through thick and thin. She is the person that made me the way I am today.
My mother and I did lots of things together. We often go shopping, discuss books we read, or do chores together, but our favorite bonding activity is cooking. Enjoying the meal afterward is always a treat, but what I treasure most is the time spent with my mother preparing the ingredients, cooking the dishes, learning new recipes, and catching up while we were at it. One time, I went home from university during the holiday, and this trip home coincided with my family’s housewarming party. My mother had prepared a special mushroom and chicken soup, and I told her I really loved that dish. Little did I know, those words were enough for her to go out and buy a massive supply of ingredients to make it again for the next three days with me. I cherished that experience so much, and to this day, whenever I taste the soup, I am reminded of my mother’s love.
And that story also clearly shows why I adore her so much. My mother loves her children to bits and will go to great lengths to ensure our happiness. To her, nothing is as important as her family, and so she makes her best efforts along with my father to keep us fed and safe. My mother is a strong woman who has endured plenty of ups and downs in her life, yet she is always all smiles to keep everyone optimistic. No words can describe my admiration and gratitude for her.
(Tôi sẽ kể về một thành viên trong gia đình mà tôi vô cùng yêu quý, đó là mẹ của tôi. Mẹ tôi là một tượng đài cho sức mạnh và sự đáng tin cậy, người mà đã sát cánh cùng tôi qua bao thăng trầm. Bà ấy là người đã nuôi dạy tôi trở thành con người như ngày hôm nay.
Mẹ và tôi làm rất nhiều việc cùng nhau. Chúng tôi thường đi mua sắm, bàn luận về những cuốn sách chúng tôi đã đọc, hoặc làm việc nhà cùng nhau, nhưng hoạt động gắn kết ưa thích nhất của chúng tôi là nấu ăn. Thưởng thức bữa ăn ngay sau đó thì vẫn luôn là một niềm vui, nhưng điều mà tôi trân quý nhất là thời gian dành ra cùng mẹ sơ chế nguyên liệu, nấu những món ăn, học những công thức nấu ăn mới, và cập nhật tình hình cho nhau. Có một lần, tôi trở về nhà từ trường đại học vào dịp nghỉ lễ, và chuyến đi về nhà này đã trùng với bữa tiệc tân gia của gia đình tôi. Mẹ tôi đã chuẩn bị một món súp gà và nấm đặc biệt, và tôi nói với bà tôi rất thích món đó. Điều mà tôi không ngờ đến là những lời đó cũng đủ để mẹ tôi đi mua một lượng nguyên liệu lớn để làm lại món đó nhiều lần trong suốt ba ngày tiếp theo đó. Tôi trân quý trải nghiệm đó rất nhiều, và cho đến ngày hôm nay, mỗi lần tôi nếm món súp đó, tôi lại nhớ về tình yêu của mẹ.
Và câu chuyện đó thể hiện rất rõ vì sao tôi lại yêu quý mẹ đến như vậy. Mẹ tôi yêu những đứa con của bà vô cùng, và sẽ cố gắng rất nhiều để bảo đảm sự hạnh phúc cho chúng tôi. Với bà, không gì quan trọng bằng gia đình, nên bà dốc sức cùng với bố của tôi để giữ cho chúng tôi no đủ và an toàn. Mẹ tôi là người phụ nữ mạnh mẽ, người mà đã chịu đựng bao sóng gió trong đời, nhưng bà luôn nở nụ cười để giúp mọi người lạc quan. Không ngôn từ nào có thể diễn tả sự ngưỡng mộ và cảm kích của tôi dành cho mẹ.)
Vocabulary to note
pillar of strength /ˈpɪlər ɒv strɛŋθ/ (idiom): người/vật mạnh mẽ, đáng tin cậy, có thể dựa vào
Ví dụ: Sue is a pillar of strength; her friends know they can always rely on her through difficult times.
Dịch: Sue là một con người mạnh mẽ và đáng tin cậy; bạn bè biết rằng luôn có thể dựa vào cô ấy qua những thời điểm khốn khó.
through thick and thin /θruː θɪk ænd θɪn/ (idiom): qua bao gian khó, qua bao thăng trầm
Ví dụ: This doll has been with me through thick and thin, so I will never get rid of it!
Dịch: Con búp bê này đã sát cánh cùng tôi qua bao thăng trầm, nên tôi sẽ không bao giờ vứt nó đi cả.
bonding activity /ˈbɒndɪŋ ækˈtɪvəti/ (n): hoạt động gắn kết
Ví dụ: The company has organised some bonding activities for us on this trip.
Dịch: Công ty đã tổ chức một số hoạt động gắn kết cho chúng ta trong chuyến đi này.
treasure /ˈtrɛʒə/ (v): trân quý
Ví dụ: I treasure every moment I get to spend with you.
Dịch: Tôi trân quý từng khoảnh khắc tôi được dành ra cho bạn.
coincide /ˌkəʊɪnˈsaɪd/ (v): trùng với
Ví dụ: Check it out! My birthday coincides with Bill Gates’!
Dịch: Nhìn này! Sinh nhật của tôi trùng ngày với của Bill Gates đấy!
house-warming party /ˈhaʊsˌwɔːmɪŋ ˈpɑːti/ (n): tiệc tân gia
Ví dụ: We are throwing a house-warming party this Saturday; do you want to join us?
Dịch: Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tân gia vào thứ Bảy này; bạn muốn đến chung vui cùng chúng tôi không?
cherish /ˈʧɛrɪʃ/ (v): yêu thương, yêu dấu
Ví dụ: Peter will always cherish his childhood memories.
Dịch: Peter sẽ luôn yêu những kỉ niệm tuổi thơ của anh ấy.
adore /əˈdɔː/ (v): yêu thương, yêu thiết tha
Ví dụ: My sister simply adores K-pop; she just cannot get enough of it!
Dịch: Em gái tôi cực kì yêu thích K-pop; em ấy nghe bao nhiêu cũng không là đủ!
go to great lengths /ɡəʊ tuː ɡreɪt lɛŋθs/ (idiom): cố gắng rất nhiều để đạt được điều gì đó
Ví dụ: Mary is a diligent student - she will go to great lengths to perfect her schoolwork.
Dịch: Mary là một học sinh siêng năng - cô ấy sẽ cố gắng rất nhiều để hoàn thiện bài của mình.
ensure /ɪnˈʃʊə/ (v): bảo đảm
Ví dụ: Our new security system will ensure your safety!
Dịch: Hệ thống an ninh mới của chúng tôi sẽ bảo đảm sự an toàn cho bạn.
endure /ɪnˈdjʊə/ (v): chịu đựng
Ví dụ: George has endured so much hardship in his life.
Dịch: George đã phải chịu đựng nhiều khó khăn trong đời.
all smiles /ɔːl smaɪlz/ (idiom): luôn nở nụ cười
Ví dụ: Penny is the most optimistic person I know. No matter what happens, she is all smiles.
Dịch: Penny là người lạc quan nhất mà tôi biết. Dù có gì xảy ra đi chăng nữa thì cô ấy vẫn luôn nở nụ cười.
Sample for IELTS Speaking Part 3
How have families in your country changed recently?
In the past, extended families often lived together under one roof, and they rarely moved outside of the local community. Family members, which included children, parents, grandparents, and even great grandparents, looked after each other and shared things amongst themselves. These days, however, families shrink, nuclear families have become more prevalent, and children sometimes live away from home to pursue higher education in big cities like Hanoi or Ho Chi Minh City. People also move away to start their own families when they come of age.
Trước đây, các đại gia đình thường sống cùng nhau dưới một mái nhà và họ hiếm khi di chuyển ra ngoài cộng đồng địa phương. Các thành viên trong gia đình, bao gồm con cái, cha mẹ, ông bà và thậm chí cả ông bà cố, chăm sóc lẫn nhau và chia sẻ mọi thứ với nhau. Tuy nhiên, ngày nay, các gia đình ngày càng thu hẹp lại, gia đình hạt nhân ngày càng phổ biến và trẻ em đôi khi phải sống xa nhà để theo học đại học ở các thành phố lớn như Hà Nội hoặc Thành phố Hồ Chí Minh. Mọi người cũng chuyển đi để bắt đầu gia đình riêng của họ khi họ đến tuổi.
extended family /ɪksˈtɛndɪd ˈfæmɪli/ (n): gia đình có từ ba thế hệ cùng chung sống, đại gia đình
nuclear family /ˈnjuːklɪə ˈfæmɪli/ (n): gia đình có hai thế hệ cùng chung sống, gia đình hạt nhân, gia đình nhỏ
prevalent /ˈprɛvələnt/ (adj): thịnh hành, thường thấy
come of age /kʌm ɒv eɪʤ/ (idiom): đến tuổi trưởng thành
Should husbands and wives have different roles within the family? Why (not)?
In my opinion, there should be no distinction regarding which roles the husband and the wife should assume within the family because, in this day and age, it is almost the norm for the wife to also work and for the husband to help out around the house. That being said, I believe there should be an even allocation of duties among the spouses for each of them to fulfill. For example, if the electricity bill is the woman’s responsibility, then the water bill is the man’s, and so forth.
Theo tôi, không nên phân biệt vai trò nào của vợ và chồng trong gia đình vì trong thời đại ngày nay, vợ cũng đi làm và chồng phụ giúp việc nhà gần như là bình thường. căn nhà. Điều đó đang được nói, tôi tin rằng nên có sự phân bổ đồng đều các nhiệm vụ giữa vợ hoặc chồng để mỗi người trong số họ hoàn thành. Ví dụ, nếu tiền điện là của phụ nữ, thì tiền nước là của đàn ông, v.v.
assume (a role) /əˈsjuːm (ə rəʊl)/ (v): đảm nhận (vai trò)
norm /nɔːm/ (n): tiêu chuẩn, chuẩn mực
allocation /ˌæləʊˈkeɪʃᵊn/ (n): sự phân bổ, sự phân phối
Which is more important to you: your family or your friends?
I cherish my friends; however, my family will always be my top priority because, in a sense, they are also my closest companions. When I'm in need, my friends may not be able to immediately offer assistance - and I don't hold it against them; after all, we all have our own lives - but I can always rely on my nearest and dearest to come to my aid without hesitation. The love within my family is unconditional, and I believe few bonds can be as profound as that.
I hold dear my circle of friends; nevertheless, I will consistently give precedence to my family as they are, in a certain aspect, my most intimate confidants. During times of necessity, my friends may not be promptly available to lend a hand - and I don't fault them; each of us has our own commitments - yet I am confident in the swift response of my closest relatives to provide support. The affection shared among my family members knows no bounds, and I opine that few relationships can match its depth.
give precedence to /ɡɪv ˈprɛsɪdəns tuː/ (phrase): ưu tiên
be promptly available /bi ˈprɒmptli əˈveɪləbl/ (phrase): sẵn sàng ngay lập tức
swift response /swɪft rɪˈspɒns/ (phrase): phản ứng nhanh chóng