1. IELTS Speaking part 1: Describe a time when you helped someone
1.1. Do you enjoy assisting others?
Sure. I like to assist others. It lifts my spirits. That I was able to assist someone at their most vulnerable time makes me glad.
- Assist (v): giúp đỡ
- Lift sb’s spirits (v): nâng cao tinh thần
- Vulnerable (adj): dễ bị tổn thương
Affirmative. I find joy in helping others. It uplifts my spirit. Being able to support someone at their most vulnerable moments brings me great happiness.
1.2. When was the last time you provided help to others?
I don’t keep track of the number of times I’ve assisted someone. Yes, I do not keep count because there is no significant or minor help.
- Keep track of (v): theo dõi
I don't keep track of the times I've assisted others. Well, I don't count because there hasn't been any significant or trivial help.
1.3. Were you taught by your parents about the importance of helping others?
My parents have instilled in me the value of selfless service. Never should one look for something in return. Never forget that they came to you for assistance.
- Instill in (v): thấm nhuần trong
- Selfless service: sự phục vụ quên mình
My parents ingrained in me the value of selfless service. One should never seek something in return. Never forget they came to you seeking help.
1.4. Have you ever declined to assist others?
Even though I detest refusing to aid, I have done it in the past. There was a sizable group on the road requesting contributions, and I was running terribly late for my flight. I sped my car right by them. I had already exceeded my lateness. I would have missed the flight if I had waited there.
- Exceed (v): vượt quá tốc độ
While I detest refusing aid, I have done so in the past. There was a sizable group on the road requesting contributions, and I was late for a flight. I accelerated past them. I surpassed my own delay. I might have missed my flight if I had waited there.
2. IELTS Speaking part 2: Narrate an occasion when you provided assistance to someone
2.1. Bài tập
Describe a time when you helped someone. You should say: Whom you helped and why? How you helped this person? What the result was? And explain how you felt about helping this person. |
Bắt đầu bài nói, thí sinh cần tổng quan về thời gian mình đã giúp đỡ một ai đó. Thí sinh có thể nói về sự kiện đó diễn ra vào thời điểm nào, và có những điều đáng nhớ nào không.
Tiếp theo, thí sinh cần kể lại câu chuyện chi tiết hơn với các thông tin như: Người bạn đã giúp là ai? Bạn đã giúp như thế nào? Kết quả như thế nào? Thí sinh nên sử dụng thì quá khứ đơn để kể lại câu chuyện.
In conclusion, the contestant explains their feelings about assisting that person. After that event, what lesson did you learn?
2.2. Sample 1 – Narrate a situation where you aided someone
I want to discuss about the occasion when I helped out a junior in high school. It all began when I was nearing the end of my eleventh school year. I had just won first place in a regional English writing competition and was well-liked among students who focused on the language.
One day, a grade 10 English-specialist student reached out to me, telling me how much he looked up to me and how he wanted to do the same. With summer break approaching and plenty of leisure time, I advised him to give me any of his essays before responding. I thought his concept was unique, but he was still a bit clumsy when it came to presenting his case and reining in his excessive use of technical terms.
Even though I was a busy senior student, I told him that he could turn in his work to me on a regular basis and offered him constructive comments because I saw potential in him. I occasionally taught him new writing ideas and scholarly conventions, and I monitored his word choice and argumentation.
The outcome proved worthwhile as he secured first place in the same writing competition I entered about a year later. Furthermore, these tutoring sessions brought us closer in real life due to our shared interests in universities and love for travel,
As the proverb goes, “A friend in need is a friend indeed,” so while I felt tremendous honor when I assisted him in winning the reward, my main emotion was thankfulness. I had no idea that assisting someone might make you friends.
2.2.1. Key Vocabulary Highlights
- Well-liked (adj): được yêu thích
- Respond (v): hồi đáp
- Clumsy (adj): hậu đậu
- Excessive (adj): quá đáng
- Constructive (adj): mang tính xây dựng
- Monitor (v): hướng dẫn
- Argumentation (n): sự tranh luận
- A friend in need is a friend indeed: bạn có mặt khi gặp hoạn nạn mới thật là bạn
- Tremendous (adj): to lớn
2.2.2. Translation Piece
I would like to discuss the occasion when I assisted a high school student. It all started when I was about to finish my eleventh grade. I had just won first place in a regional English writing competition, which made students pay attention to and love this language.
One day, a tenth-grade student specializing in English contacted me and told me how much he admired me and wanted to do something similar. As the summer vacation approached and there was a lot of free time, I advised him to give me any essay before he answered. I think his idea is unique, but he is still a bit clumsy in presenting his case and limiting the use of too many technical terms.
Although I was a busy senior student, I told him that he could assign his assignments to me regularly and make constructive comments because I saw potential in him. Occasionally, I taught him new writing ideas and academic conventions, while I supervised his choice of words and arguments.
This result is definitely worth it because he won first place in the same writing competition that I participated in about a year later. In addition, thanks to all these tutorings, he and I have become closer in real life because we have many similarities, including interest in universities, a passion for travel,
As the proverb goes: 'You are a true friend when you are present in times of trouble.' Therefore, while I felt deeply honored to help him win the prize, my primary emotion was gratitude. I did not realize that assisting someone could lead to friendship.
2.3. Example 2 – Recount a situation where you assisted someone
Okay. Whenever I can, even in a tiny way, I try to help others. I make an effort to assist my parents around the house, and if I am around while the meal is being prepared, I usually lend a hand in the kitchen. I usually give something to beggars I see on the street, though not always. I’ve heard that a lot of fakes pose as poor or ill, so sometimes I’m not sure if they are truly impoverished.
Once, I encountered an elderly man begging for alms. It was early morning as I headed to a class when I noticed him. For some reason, he stood out to me. It felt as though a small voice inside me prompted me to bring him food instead of giving him money when I reached into my bag.
I wavered for a little period, but the idea persisted. I went to the adjacent store and got him a cup of warm soy milk and maybe five fresh stuffed buns. After that, I returned to the man, gave it to him, and gave him some encouraging words. I imagine he was happy to have something warm to eat on a cold morning.
To be honest, though, I don’t think doing this made him happier than it did me. I was relieved to have helped him.
2.3.1. Key Vocabulary
- Be around (adj): có mặt
- Lend a hand (v): giúp một tay
- Fakes pose as poor or ill (n): người giả mạo người nghèo hoặc ốm yếu
- Impoverished (adj): nghèo khó
- Waver (v): dao động
- Persist (v): kiên trì
- Adjacent store (n): cửa hàng bên cạnh
- Warm soy milk: sữa đậu nành ấm
- Fresh stuffed buns: bánh bao tươi
- Relieved (adj): nhẹ lòng
2.3.2. Đoạn dịch
Được rồi. Bất cứ khi nào có thể, dù chỉ một cách nhỏ nhặt, tôi luôn cố gắng hỗ trợ người khác. Tôi dành thời gian giúp đỡ bố mẹ với công việc nhà và thường xuyên giúp đỡ trong việc chuẩn bị bữa ăn. Tôi cũng hay chia sẻ thức ăn cho những người ăn xin mà tôi gặp phải trên đường, mặc dù không phải lúc nào cũng như vậy. Tôi nghe nói nhiều người giả vờ nghèo khó hoặc bị ốm đau, vì vậy đôi khi tôi không chắc chắn liệu họ có thực sự cần sự giúp đỡ hay không.
Cụ thể hơn, một lần tôi đi ngang qua một ông lão đang ăn xin. Đó là vào lúc tôi đang đi học vào sáng sớm. Tôi đặc biệt để ý đến ông lão này vì một lí do nào đó. Như có một giọng nói nhỏ bên trong tôi bảo tôi nên mang cho ông ta đồ ăn thay vì tiền mặt, khi tôi lấy tiền ra từ túi xách để cho ông.
Mặc dù tôi có chút dao động trong lúc đó, ý tưởng vẫn luôn hiện hữu. Tôi đi tới cửa hàng gần đó và mua cho ông ta một cốc sữa đậu nành ấm và có lẽ là năm chiếc bánh bao tươi. Sau đó, tôi quay lại với ông lão đó, trao cho ông và nói vài lời an ủi. Tôi tưởng tượng ông ấy phải rất vui khi có món ăn ấm áp để thưởng thức vào một buổi sáng lạnh giá như thế.
Tuy nhiên, thành thật mà nói, tôi không nghĩ việc làm này có làm ông lão hạnh phúc hơn tôi. Tôi cảm thấy an lòng vì đã giúp được ông.
3. IELTS Speaking part 3: Recount an occasion when you assisted someone
3.1. Generally, what motivates people to aid others?
It is, I believe, the kindness that most people have in their hearts. Many of us have occasionally found ourselves in need of assistance, so we understand what it’s like to be in need. We are aware of how nice it feels to have assistance from others when we need it. Thus, we wish to assist others in a similar manner. Additionally, as I’ve already said, it’s the joy we have when we assist others in whatever way.
- In a similar manner: theo cách tương tự
Dịch: Tôi tin rằng đó là lòng tốt mà hầu hết mọi người đều có trong tim. Nhiều người trong chúng ta đôi khi cảm thấy cần sự giúp đỡ, vì vậy chúng ta hiểu được cảm giác đó là như thế nào. Chúng ta nhận thức được niềm vui tuyệt vời khi được người khác giúp đỡ khi chúng ta cần. Vì vậy, chúng ta mong muốn giúp đỡ người khác theo cách tương tự. Ngoài ra, như tôi đã đề cập, đó là niềm hạnh phúc khi chúng ta giúp đỡ người khác bằng bất kỳ cách nào.
3.2. Bạn có nghĩ rằng việc giúp đỡ những người cần giúp đỡ là quan trọng không?
It’s crucial, of course. Whether it’s inside our family, at work, or with friends, we all have a duty to contribute in some small way. We are not all isolated islands in the middle of nowhere. We affect one another as well as the air and surroundings we live in. Additionally, we ought to naturally want to help others as much as we want others to help us.
- Isolated islands in the middle of nowhere: trường hợp ngoại lệ
Dịch: Chắc chắn, đó là rất quan trọng. Dù là trong gia đình, nơi làm việc hay với bạn bè, tất cả chúng ta đều có trách nhiệm đóng góp ít nhiều. Chúng ta không phải là những hòn đảo cô lập giữa không gian. Chúng ta ảnh hưởng đến nhau như không khí và môi trường xung quanh chỗ chúng ta sống. Ngoài ra, chúng ta tất nhiên muốn giúp đỡ người khác cũng như chúng ta muốn họ giúp đỡ chúng ta.
3.3. Bạn cảm thấy thế nào sau khi đã giúp đỡ ai đó?
Helping someone makes me feel good most of the time, even if the assistance I provided was beyond my capabilities. If it was a sacrifice, I seem to be happier now than when I started, and occasionally I feel like I have more time or energy to spend on myself. Funny as it may sound, there are moments when it seems almost magical that after giving something away to someone else, I suddenly find myself with extra time, money, or whatever.
- Sacrifice (n): sự hy sinh
- Magical (adj): kỳ diệu
Dịch: Việc giúp đỡ người khác luôn mang lại cho tôi niềm vui, ngay cả khi sự giúp đỡ đó vượt quá khả năng của tôi. Nếu đó là một sự hy sinh, bây giờ tôi có cảm giác hạnh phúc hơn so với lúc ban đầu, và đôi khi tôi thấy mình có nhiều thời gian hoặc năng lượng hơn để dành cho bản thân. Có những lúc nghe có vẻ hài hước nhưng những khoảnh khắc gần như kỳ diệu sau khi tôi cho điều gì đó cho người khác, tôi bỗng dưng cảm thấy có thêm thời gian, tiền bạc hoặc bất kỳ thứ gì.
3.4. Many individuals only focus on themselves and rarely consider aiding others. What is your opinion on this mindset?
It seems wrong to me. I am aware that it is typical, yet, at least in large cities, it is a dismal statement about modern living. Though not everyone is like that, a lot of people these days have developed extreme selfishness. Seemingly, everyone is in such a rush to become wealthy, land the greatest professions, or get into the best schools that they barely ever take the time to recognize those in need of assistance.
Perhaps if individuals were less preoccupied with their own problems, they might be able to recognize the needs of others and take action to meet them. I hope so, anyway.
- Dismal statement (n): lời tuyên bố ảm đạm
- Preoccupied (adj): bận tâm
Dịch: Tôi nghĩ rằng đó là một quan điểm sai lầm. Tôi hiểu rằng điều này thường xảy ra, nhưng ít nhất là ở các thành phố lớn, đó là một tuyên bố buồn về cuộc sống hiện đại. Mặc dù không phải ai cũng như vậy, nhưng ngày nay có rất nhiều người trở nên vô cảm và ích kỷ. Dường như mọi người đang vội vàng để trở nên giàu có, có được công việc tốt nhất hoặc vào được những trường đại học hàng đầu, đến mức họ quên đi những người đang cần sự giúp đỡ.
Có lẽ nếu mỗi cá nhân ít đặt nhiều tâm trí hơn đến vấn đề của chính mình, họ sẽ dễ dàng nhận ra nhu cầu của người khác và hành động để giúp đỡ. Dù sao thì tôi vẫn hy vọng điều đó xảy ra.
3.5. What is the most effective way for a country to support tourists?
Helping with the language is probably what foreigners require assistance with the most frequently. Additionally, I’ve observed some foreigners who appear to be a little disoriented on the streets. Giving directions is another typical technique to assist tourists, as they may be using their maps to locate a well-known tourist attraction. I’ve done this a few times, and each time was an amazing opportunity to have a conversation with a foreign person.
- Disoriented (adj): mất phương hướng
Dịch: Hỗ trợ về ngôn ngữ có lẽ là điều cần thiết nhất đối với du khách nước ngoài. Bên cạnh đó, tôi cũng nhận thấy rằng một số du khách nước ngoài thường gặp khó khăn khi đi đường. Cung cấp hướng dẫn là một phương pháp tiêu biểu khác để hỗ trợ du khách, bởi vì họ có thể sử dụng bản đồ để xác định vị trí của các điểm du lịch nổi tiếng. Tôi đã thực hiện điều này và luôn cảm thấy đây là cơ hội tuyệt vời để giao tiếp với những người nước ngoài.
3.6 What types of individuals require assistance in Vietnam?
I believe that farmers are among the most well-known segments in our society that want assistance. More equitable distribution of our nation’s riches and economic advancement would be preferable. My family is fairly well off, overall. Even though I’m glad we have a lot, I feel a little bad that others have so much less than me even if we’re not wealthy.
- Segments (n): thành phần, phần tử
Dịch: Tôi tin rằng nông dân là một trong những nhóm người phổ biến nhất mà xã hội chúng ta muốn hỗ trợ. Sự phân phối công bằng của sự giàu có và tiến bộ kinh tế của quốc gia chúng ta sẽ là điều tốt hơn. Gia đình tôi nói chung khá khá giả. Mặc dù tôi rất vui vì chúng tôi có nhiều, nhưng tôi thấy tiếc nuối vì những người khác có ít hơn rất nhiều, ngay cả khi chúng tôi không giàu có.
3.7. Làm thế nào chính phủ cố gắng giúp đỡ những người này?
One of the primary strategies, in my opinion, is to invest in a company in a specific region of the nation to generate employment for the local population. Giving instruction in areas like farming that might boost output is another method. Furthermore, the government ought to ensure that provincial authorities are carrying out their duties in an appropriate manner. The local administration is working to eradicate corruption.
- Provincial authorities (n): chính quyền cấp tỉnh
- Eradicate (v): xóa bỏ
Dịch: Theo tôi, một trong các chiến lược chính là đầu tư vào các công ty tại các khu vực cụ thể của đất nước để tạo ra việc làm cho người dân địa phương. Cung cấp hướng dẫn trong các lĩnh vực như nông nghiệp có thể giúp tăng sản lượng là một phương pháp khác. Ngoài ra, chính phủ cần đảm bảo rằng các chính quyền địa phương đang thực hiện nhiệm vụ của mình một cách hiệu quả. Chính quyền địa phương cũng đang nỗ lực loại bỏ nạn tham nhũng.
3.8. Có tổ chức phi chính phủ nào ở Việt Nam hỗ trợ người dân không?
There are, indeed. Many of these were initially foreign, but this is beginning to change. In addition to the numerous international organizations that provide aid, an increasing number of Vietnamese nonprofit organizations are being established. I’ve just been reading articles on this topic.
- Nonprofit organizations (n): tổ chức phi lợi nhuận
Dịch: Thực sự có. Một số người trong nhóm này ban đầu là người nước ngoài, nhưng điều này đang dần thay đổi. Ngoài các tổ chức quốc tế cung cấp viện trợ, ngày càng có nhiều tổ chức phi lợi nhuận của Việt Nam được thành lập. Tôi vừa đọc một bài viết về chủ đề này.
3.9. Các tổ chức này lấy tiền từ đâu?
The overseas sources provide funding for the foreign organizations. While the government provides some money, individual donations account for a large portion of the total. More people are participating in charitable endeavors here in Vietnam. It is relatively new, but as people’s incomes rise, so does their awareness of the need to assist those who are less fortunate.
- Charitable endeavors (n): hoạt động từ thiện