Chủ đề Describe an item (mô tả một vật phẩm) là chủ đề phổ biến, thuộc danh sách các chủ đề mà hội đồng thi Cambridge có thể đưa ra trong bài thi IELTS Speaking Part 2. Chủ đề này được xem là không quá khó để có thể trình bày, nhưng nếu chưa có sự chuẩn bị tốt về từ vựng, đặc biệt là các từ vựng về mô tả hình dáng, kích thước, chức năng, công dụng, thí sinh có thể gặp khó khăn trong việc trình bày và dẫn đến mắc nhiều sai sót khi dùng từ và ngữ pháp.
Bài viết này phân tích các đặc điểm về nội dung một bài IELTS Speaking Part 2 mô tả đồ vật cần có và các tiêu chí về Lexical Resource và Grammatical Range and Accuracy của hai band 6.0 và 7.0. Từ đó, đưa ra sự phân tích câu trả lời mẫu và đề xuất các giải pháp thí sinh có thể áp dụng để cải thiện.
IELTS Speaking Part 2 – Topic Description of an Object
Describe a photo of yourself that you really like
Mô tả một bức ảnh của chính bạn mà bạn thực sự thích
Describe your favorite childhood toy
Mô tả đồ chơi thời thơ ấu yêu thích của bạn
Describe something you’ve bought recently and are satisfied
Mô tả một cái gì đó bạn đã mua gần đây và rất thoả mãn
Describe a book you’ve read recently and found it useful
Mô tả một cuốn sách bạn đã đọc gần đây và thấy nó hữu ích
Để đảm bảo sự trọn vẹn trong phần trình bày, thí sinh cần phải nêu đầy đủ các thông tin như sau khi mô tả một đồ vật (Describe an item):
What
Đồ vật ấy là gì
Hình dáng, kích thước, màu sắc, kết cấu
Chức năng và công năng của vật phẩm ấy
Where
Bạn mua hoặc có được vật phẩm ấy từ đâu
When
Bạn có được vật phẩm ấy khi nào, trong sự kiện hoặc dịp nào
Who
Ai là người trao cho bạn vật phẩm ấy
Có ai khác cùng bạn sử dụng vật phẩm ấy
Why
-
Vì mục đích gì bạn mua vật phẩm ấy
How
Bạn sử dụng vật phẩm ấy như thế nào
Bạn cảm thấy như thế nào khi trải nghiệm sử dụng vật phẩm
Điều làm nên sự khác biệt giữa các bài IELTS Speaking part 2 Band 6.0 và các band cao hơn là mức độ đầy đủ và chi tiết của nội dung, cũng như mức độ đa dạng và chính xác trong các cấu trúc ngữ pháp vận dụng để mô tả.
Analysis of Lexical Resource and Grammatical Range and Accuracy criteria demonstrated by Band 6.0 candidates in the IELTS Speaking Part 2 exam
Lexical Resource criteria for Band 6.0
Band Descriptor mô tả khả năng dùng từ của một thí sinh ở band 6.0 như sau:
has a wide enough vocabulary to discuss topics at length and make meaning clear in spite of inappropriacies (có lượng từ vựng đủ rộng để thảo luận các chủ đề ở độ dài nhất định và truyền tải rõ ý bản thân muốn nói tuy rằng có những sự mắc lỗi dùng từ)
generally paraphrases successfully (nhìn chung là thành công trong việc diễn đạt cùng một ý với các từ ngữ khác nhau)
Các thí sinh đạt Band 6 trong tiêu chí Lexical Resource có thể kéo dài phần trình bày IELTS Speaking Part 2 của mình từ 1 phút 30 giây đến 2 phút, do vốn từ vựng đủ rộng để có được sự tự do nhất định trong diễn đạt. Các từ vựng được sử dụng là các từ vựng phổ thông, không có hoặc có rất ít các từ vựng nâng cao hoặc chuyên biệt thuộc về mô tả đồ vật (Describe an item), nhưng vẫn diễn đạt rõ ý bản thân muốn trình bày.
Người nghe dễ dàng hiểu được các ý trong phần nói. Những lỗi dùng từ vẫn xuất hiện nhưng không làm giảm hiệu quả giao tiếp. Sự lặp từ vẫn có nhưng xuất hiện tần suất ít và dùng được các cụm từ đồng nghĩa để diễn đạt cùng một ý. Do chưa phát triển được các từ vựng thuộc chủ đề mô tả đồ vật (Topic Describe an item), các thí sinh Band 6.0 chưa thể trình bày sự miêu tả, giải thích chi tiết về chức năng, công năng, cách sử dụng và trải nghiệm sử dụng của vật dụng, mà chủ yếu là trình bày khái quát, sơ lược, và chuyển sang trình bày các thông tin khác như:
Làm sao có được vật phẩm ấy
Cảm thấy như thế nào khi tiếp xúc với vật phẩm ấy.
Grammatical Range and Accuracy criteria for Band 6.0 in IELTS Speaking Part 2
IELTS Band Descriptor mô tả khả năng vận dụng các cấu trúc ngữ pháp và kiểm soát độ chính xác ngữ pháp của một thí sinh ở band 6.0 như sau:
uses a mix of simple and complex structures, but with limited flexibility (sử dụng kết hợp các cấu trúc câu đơn và câu phức nhưng sự linh hoạt còn bị hạn chế)
may make frequent mistakes with complex structures though these rarely cause comprehension problems (có thể mắc lỗi thường xuyên với các cấu trúc câu phức mặc dù những lỗi này hiếm khi làm giảm độ dễ hiểu của phần trình bày.)
Xét về khả năng vận dụng các cấu trúc ngữ pháp, các thí sinh đạt Band 6 trong tiêu chí này có thể vận dụng các cấu trúc câu đơn, câu ghép và câu phức trong bài nói của mình; tuy nhiên, còn bị hạn chế, thể hiện qua việc các cấu trúc câu phức được sử dụng ít hơn, thường xuyên ngập ngừng, chần chừ khi diễn đạt bằng câu phức do sự thông thạo về ngữ pháp chưa phát triển đủ để tạo nên sự linh hoạt trong diễn đạt.
Các câu chủ yếu ở thể chủ động cũng là một đặc trưng của thí sinh Band 6.0 khi chưa thể vận dụng linh hoạt cấu trúc bị động. Các thì được sử dụng chủ yếu trong bài nói Band 6.0 vẫn là thì hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
Xét về độ chính xác ngữ pháp, các thí sinh Band 6.0 vẫn mắc các lỗi ngữ pháp từ 50% – 60% trong toàn bộ bài nói của mình và có xu hướng mắc lỗi nhiều hơn khi cố gắng vận dụng các câu phức.
Illustration of an article in IELTS Speaking Part 2 Topic Description of an Object
Describe a photograph of yourself that you really like
I am going to talk about a photo of myself that I like the most.
As you may know, Vung Tau city is a popular destination for both Vietnamese and international visitors. I remember that about 2 years ago on Tet holiday my friends and I decided to go to Vung Tau to relax after busy days at work. I stayed in Vung Tau for 3 days. My friends and I booked a hotel which is near the city center so that we can visit other tourist attractions of the city more easily.
One of the attractions I visited was a lighthouse which is located on a hill. My friends and I took a lot of nice photos, but there is one photo I like the most. In my favorite photo, I am smiling and looking at the blue sky and there is the sea behind me. I really like this photo because it looks so natural.
Whenever I look at this photo, I remember my memory of the Vung tau trip. I had a very happy time with my friends.
Dịch: Mô tả một bức ảnh của chính bạn mà bạn thực sự thích
Tôi sẽ nói về một bức ảnh của bản thân mà tôi thích nhất.
Như bạn có thể biết, thành phố Vũng Tàu là một điểm đến nổi tiếng đối với cả du khách Việt Nam và quốc tế. Tôi còn nhớ cách đây khoảng 2 năm vào dịp Tết tôi và bạn trai quyết định đi Vũng Tàu để thư giãn sau những ngày bận rộn với công việc. Tôi ở Vũng Tàu 3 ngày. Tôi và bạn bè đã đặt một khách sạn gần trung tâm thành phố để có thể đi đến các điểm du lịch khác của thành phố dễ dàng hơn.
Một trong những điểm thu hút tôi đến thăm là ngọn hải đăng nằm trên một ngọn đồi. Tôi và bạn bè đã chụp rất nhiều bức ảnh đẹp, nhưng có một bức ảnh tôi thích nhất. Trong bức ảnh yêu thích của tôi, tôi đang mỉm cười và nhìn lên bầu trời xanh và có biển sau lưng tôi. Tôi thực sự thích bức ảnh này vì nó trông rất tự nhiên.
Mỗi khi xem bức ảnh này, tôi lại nhớ về chuyến đi Vũng Tàu. Tôi đã có một thời gian rất vui vẻ với bạn bè của tôi.
Trong phần trình bày này, thí sinh đã nêu được các thông tin về thời gian, địa điểm chụp bức ảnh, lý do vì sao bức ảnh được chụp. Tuy nhiên, sự mô tả bức ảnh vẫn còn rất ít khi chỉ trình bày trong một câu (In my favourite photo, I am smiling and looking at the blue sky and there is the sea behind me), cũng như các cảm xúc đặc biệt mà bức ảnh mang lại cũng được mô tả sơ lược do bị hạn chế từ vựng.
Đây là một bức ảnh chụp chân dung có cảnh đẹp phía sau, thí sinh nên mô tả chi tiết hơn biểu cảm, tạo dáng hay góc chụp và phong cảnh trong bức ảnh. Ngoài ra, thí sinh còn mắc lỗi dùng collocation chưa chính xác (I remember my memory) tuy điều này không làm giảm độ dễ hiểu. Các từ vựng trong phần trình bày chủ yếu là các từ vựng phổ thông.
Các cấu trúc câu chủ yếu vẫn là câu đơn và câu ghép. Có vận dụng câu phức với các câu có mệnh đề trạng ngữ (whenever I look at this photo), mệnh đề quan hệ (One of the attractions I visited was a lighthouse which is located on a hill), mệnh đề danh từ (I remember that about 2 years ago on Tet holiday..) nhưng còn hạn chế. Thí sinh chưa vận dụng thể bị động trong phần trình bày.
Ways to enhance both Lexical Resource and Grammatical Range and Accuracy criteria to achieve Band 7.0 in IELTS Speaking Part 2
Improving Lexical Resource criteria to Band 7.0
Band Descriptor mô tả khả năng dùng từ của một thí sinh ở band 7.0 như sau:
uses vocabulary resource flexibly to discuss a variety of topics (sử dụng nguồn từ vựng một cách linh hoạt để thảo luận về nhiều chủ đề khác nhau)
uses some less common and idiomatic vocabulary and shows some awareness of style and collocation, with some inappropriate choices (sử dụng một số từ vựng thành ngữ và ít phổ biến hơn, đồng thời cho thấy một số nhận thức về văn phong và cách sắp xếp, với một số lựa chọn không phù hợp)
uses paraphrase effectively (sử dụng paraphrase hiệu quả)
Để nâng cao điểm thuộc tiêu chí này, thí sinh cần vận dụng những từ vựng ít phổ biến, thuộc về các chủ đề riêng biệt. Để đạt được điều này, thí sinh cần tìm đọc các tài liệu, báo chí, website thuộc các chủ đề khác nhau trong quá trình ôn thi.
Ví dụ: đối với đề bài Describe a photo of yourself that you really like, thí sinh có thể tìm đọc về chủ đề photography (nhiếp ảnh).
Thí sinh cần tìm hiểu về các từ vựng được dùng để mô tả hình dáng bên ngoài, công năng và cách thức sử dụng của một vật phẩm. Để tìm hiểu điều này, thí sinh có thể tìm đọc các trang thông tin như wikipedia hoặc các trang web thương mại điện tử bằng tiếng Anh như Amazon, Ebay hoặc Google Books, Goodreads ở phần mô tả thông tin sản phẩm và học hỏi cách mô tả hình dáng, kích thước, màu sắc, công năng. Ngoài ra, thí sinh có thể tìm đọc các bài báo quảng cáo giới thiệu sản phẩm bằng tiếng Anh để học hỏi cách mô tả công năng và lợi ích mà sản phẩm đem lại.
Ví dụ với đề bài Describe your favorite childhood toy, thí sinh có thể tìm kiếm thông tin về dollhouse (nhà búp bê) trên Amazon và xem tham khảo phần mô tả sản phẩm.
Ví dụ với đề bài Describe a book you’ve read recently and found it useful , thí sinh có thể tìm kiếm thông tin về một quyển sách mà mình quan tâm trên Goodreads và xem tham khảo phần giới thiệu nội dung quyển sách, các review sách
Ngoài ra, thí sinh cần tìm hiểu và thực hành vận dụng chính xác các cụm collocation (các sự kết hợp giữa danh từ và động từ trong tiếng Anh). Cần sử dụng các từ điển collocation như trang freecollocation.com để học về những động từ nhất định được đi kèm với danh từ.
Ví dụ: danh từ ‘memory’ cần đi kèm với các động từ bring back, evoke, rekindle, revive, stir (up) với ý nghĩa là “gợi lại ký ức”, và không thể đi với động từ ‘remember’.
Improving Grammatical Range and Accuracy criteria to Band 7.0 for Topic Description of an Object
Band Descriptor mô tả khả năng vận dụng các cấu trúc ngữ pháp và kiểm soát độ chính xác ngữ pháp của một thí sinh ở band 6.0 như sau:
uses a range of complex structures with some flexibility (sử dụng một loạt các cấu trúc phức tạp với một số tính linh hoạt)
frequently produces error-free sentences, though some grammatical mistakes persist (thường xuyên tạo ra các câu không có lỗi, mặc dù một số lỗi ngữ pháp vẫn xuất hiện)
Để tăng độ chính xác về ngữ pháp trong quá trình nói, thí sinh cần luyện tập nói những cụm từ ngữ pháp trong tiếng Anh thật nhuần nhuyễn và trôi chảy để tạo thành ký ức cơ bắp (muscle memory) cho cơ miệng của mình. Khi ấy, cơ miệng sẽ quen dần với các cụm từ, dẫn đến thí sinh có thể vận dụng một cách tự nhiên trong vô thức.
Ví dụ: luyện tập nói câu “I’m keen on reading children’s books” 100 lần sẽ dẫn đến cơ miệng quen với việc khi vận dụng từ “keen” là đi kèm ngay sau đó là giới từ “on” và tiếp theo là một động từ dạng V-ING.
Ví dụ: luyện tập nói câu “A crutch is used for supporting mobility” 100 lần và lưu ý âm đuôi ‘s’ của từ ‘is’ sẽ dẫn đến cơ miệng quen với việc khi nghĩ đến thể bị động thì một động từ to be sẽ xuất hiện và theo sau là V3.
Thí sinh có thể soạn sẵn các phần trình bày Topic Describe an item IELTS Speaking part 2 của mình ra giấy và kiểm tra, chỉnh sửa các lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp. Sau đó, đọc to bài soạn nhiều lần cho đến khi nội dung đi vào đầu, và cơ miệng quen với các phát âm của tiếng Anh.
Illustration
Describe a photograph of yourself that you really like
I am going to talk about a photo of myself which was taken on one of my trips to Vung Tau city 2 years ago.
As you may know, Vung Tau coastal city is a popular destination for both Vietnamese and international visitors. I remember that about 2 years ago on Tet holiday my friends and I went on a beach getaway to escape from the city hassle and the hectic schedule. We stayed at a hotel which is near the city center, so that we can visit other tourist attractions of the city more easily.
One of the attractions we visited was a lighthouse which is located on a hill. My friends and I took a lot of nice photos, but there is one photo I like the most. It is a wide-angle shot showing me in the center and the entire beautiful landscape of the sea. In the photo, I am standing still, smiling and looking at the blue sky with dreamy eyes as if I am losing myself in nature, and the background is the blue sky with some sunlight and the deep ocean. I am wearing a bright yellow dress in the photo and it really matches the colors of the surrounding environment.
The photo was taken by a friend of mine who is an amateur photographer, and I was so glad that he did a very great job.
There are two reasons why I like the photo so much. First, whenever I look at this photo, it brings back a lot of happy memories, especially the feelings of contentment and rejuvenation that I felt during the trip. Second, I am too interested in this high-quality wonderful photo to set it as the cover photo of my Facebook page.
Mô tả một bức ảnh của chính bạn mà bạn thực sự thích
Tôi sẽ nói về một bức ảnh của tôi được chụp trong một chuyến đi đến thành phố Vũng Tàu cách đây 2 năm.
Có thể bạn đã biết, thành phố biển Vũng Tàu là điểm đến nổi tiếng của cả người Việt và du khách quốc tế. Tôi nhớ rằng cách đây khoảng 2 năm vào dịp nghỉ Tết, tôi và bạn trai đã đi nghỉ ở bãi biển để trốn khỏi thành phố và lịch trình bận rộn. Chúng tôi ở một khách sạn gần trung tâm thành phố để có thể dễ dàng tham quan các điểm du lịch khác của thành phố.
Một trong những điểm thu hút chúng tôi đến thăm là ngọn hải đăng nằm trên một ngọn đồi. Tôi và bạn bè đã chụp rất nhiều bức ảnh đẹp, nhưng có một bức ảnh tôi thích nhất. Đó là một bức ảnh góc rộng cho thấy tôi ở trung tâm và toàn bộ cảnh quan tuyệt đẹp của biển. Trong bức ảnh, tôi đang đứng yên, mỉm cười nhìn bầu trời xanh với đôi mắt mơ màng như đang hòa mình vào thiên nhiên, hậu cảnh là bầu trời xanh với chút nắng và đại dương sâu thẳm. Tôi đang mặc một chiếc váy màu vàng tươi trong bức ảnh và nó thực sự phù hợp với màu sắc của môi trường xung quanh.
Bức ảnh được chụp bởi một người bạn của bạn tôi, một nhiếp ảnh gia nghiệp dư, và tôi rất vui vì anh ấy đã làm rất tốt.
Có hai lý do khiến tôi thích bức ảnh đến vậy. Đầu tiên, bất cứ khi nào tôi nhìn vào bức ảnh này, nó gợi lại rất nhiều kỷ niệm vui, đặc biệt là cảm giác mãn nguyện và bồi hồi mà tôi cảm thấy trong chuyến đi. Thứ hai, tôi quá hứng thú với bức ảnh tuyệt vời chất lượng cao này nên đặt nó làm ảnh bìa cho trang Facebook của mình.
In this presentation section, the candidate provided a detailed description of the content of the photo and the colors in the photo (It is a wide-angle shot showing me in the center and the entire beautiful landscape of the sea….it really matches the colors of the surrounding environment). The reason why the photo is beautiful and most liked is clearly described when mentioning the profession of the photographer and two specific reasons why the candidate likes the photo. The presentation also clearly states what the candidate uses this photo for (to set it as the cover photo of my Facebook page).
The vocabulary used is less common, related to the theme of travel (beach getaway), photography used in the presentation (wide-angle shot). Common collocations or idioms are also flexibly and accurately applied in context (go on a getaway, bring back memories, do a good job)
Flexible sentence structures are applied between simple sentences, compound sentences, and complex sentences with few grammatical errors.