Cùng Mytour tìm hiểu “tất tần tật” về cấu trúc In case trong bài viết này nhé!
1. In case là gì? Cấu trúc In case trong tiếng Anh
In case mang nghĩa là “phòng khi” dùng để phán đoán một sự việc hay hành động mà có thể xảy ra (the possibility of something happening).
Cấu trúc:
In case + Clause (S+V) (hiện tại đơn) |
E.g:
- I’ll buy some more food in case more people come to the party tonight. (Tôi sẽ đi mua thêm đồ ăn phòng khi có thêm người đến dự tiệc tối nay.)
- In case I don’t make it in time, you guys can just start without me. (Phòng khi tôi không đến kịp, các bạn cứ bắt đầu trước đi nhé.)
Lưu ý: Theo sau In case thường chỉ là thì hiện tại đơn chứ không phải quá khứ hay tương lai (vì sự việc này này chưa xảy ra trong thực tế)
E.g: It may rain. You’d better take an umbrella just in case it does. (Trời có thể mưa đấy. Bạn nên mang ô phòng khi trời mưa.)
2. Phân biệt In case với In case of và If
2.1. Phân biệt In case và In case of
2 cụm này thực chất chỉ khác nhau về cách dùng chứ không khác nhau về nghĩa. In case đi với một Clause (mệnh đề hoàn chỉnh) trong khi In case of chỉ đi với danh từ/ cụm danh từ.
In case + clause (= Because it may/might happen) |
E.g:
- Please give me a spare key in case I drop this one. (Xin cho tôi thêm một chìa khoá dự phòng phòng khi tôi làm rơi cái này.)
- In case there is a fire, please do not use the lift. (Vui lòng không dùng thang máy khi có cháy.)
In case of + Noun (= if there is/there are) |
In case bản thân nó là một trạng từ hay một từ nối nhưng nếu có of theo sau thì in case of lại biến thành giới từ.
E.g:
- In case of emergency, you’d better call 113. (Trong trường hợp khẩn cấp, bạn nên gọi cho 113.)
- In case of fire, please use the stairs. (Khi có cháy, vui lòng dùng thang bộ.)
2.2. Phân tách In case và If
In case còn mang nghĩa là “nếu” như if. Tuy nhiên, in case và if có điểm khác biệt nhất định.
In case (trong trường hợp, phòng khi) chủ yếu được dùng để chỉ sự dự phòng – những điều chúng ta chuẩn bị cho các tình huống có thể xảy ra trong tương lai.
E.g:
I always take an umbrella in case it rains. (=…because it might rain.)
(Tôi luôn mang theo ô phòng khi trời mưa → bởi vì trời có thể mưa nên luôn mang trước để đề phòng.)
- I’ve bought a chicken in case your mother stays for lunch. (=…because she might come)
(Em đã mua 1 con gà, phòng khi mẹ anh ở lại ăn trưa. → vì mẹ có thể sẽ ở lại nên mới mua để đề phòng.)
If được dùng để diễn tả sau khi một việc phải xảy ra thì bạn mới làm gì đó.
E.g:
- Let’s buy a bottle of wine if Roger comes. (= We will wait and see. If Roger comes then we will buy the wine. If he doesn’t, we won’t.)
(Hãy mua 1 chai rượu nếu như Roger đến. → Đợi xem anh ta có đến không; Nếu không đến thì không cần mua.)
- I will study harder if I have someone to join me.
(Tôi sẽ chăm học hơn nếu như có ai học cùng → Nếu không có ai thì tôi sẽ tiếp tục lười biếng.)
3. Bài tập cấu trúc In case trong tiếng Anh
Bài 1. Sử dụng “in case” viết lại các câu sau
1. Jack thought he might forget Jane’s name. Therefore, he wrote her name on paper.
→ He wrote…
2. I sent a message to Lisa, but she didn’t reply. So I sent another message in case she hadn’t received the first one.
→ I sent…
3. I thought my mom might be worried about me. Therefore, I phoned her.
→ I phoned…
Bài 2. Chọn đáp án đúng trong câu dưới đây
- I’ll draw a map for you (in case/if) you have difficulty finding my house.
- This box is for Yoona. Can you give it to her (in case/if) you see her?
- You should lock your motorbike (in case/if) somebody tries to steal it.
- You should tell the police (in case/if) you see the thief.
Bài 3. Viết lại theo cấu trúc in case và giữ nguyên nghĩa của câu
- I thought my mom might be worried about me. So I phoned her.
- Nam’s bike can be stolen by someone. So Nam should lock his bike.
- I am afraid of a power cut so I always keep candles in the house.
- Because Taylor is worried that someone recognizes her, she doesn’t dare to leave the house.
- Please use the stairs when a fire occurs.
Bài 4. Sử dụng in case/ in case of hoặc if để điền vào chỗ trống các câu dưới đây
- Here’s my phone number …….. you need to contact me.
- …….. somebody tries to break into the house, the burglar alarm will ring.
- …….. emergency, you should call 113.
- I’ll draw a map for you …….. you have difficulty finding our house.
- …….. we meet at 9:30, we will have plenty of time.
- I’ll lend her some money …….. she asks for my help.
Đáp án
Bài 1:
1. Jack worried he might forget Jane's name, so he wrote it down.
➔ Jack wrote Jane’s name down just in case he forgot.
2. I sent a message to Lisa, but she didn’t respond, so I sent another one because maybe she didn’t get the first one.
➔ I sent another message to Lisa in case she hadn’t received the first one.
3. I was concerned that my mom might worry about me, so I called her.
➔ I called my mom in case she would worry about me.
Bài 2:
1. I’ll draw a map for you (in case/if) you have difficulty finding my house.
➔ I chose 'in case' because in this situation it means preventing when
2. This box is for Yoona. Can you give it to her (in case/if) you see her?
➔ I chose 'if' because in this case I am sure to meet Yoona
3. You should lock your motorbike (in case/if) somebody tries to steal it.
➔ I chose 'in case' because in this situation it means preventing when
4. You should tell the police (in case/if) you see the thief.
➔ Chọn ‘in case’ vì trong trường hợp này ý nghĩa là phòng khi.
Bài 3:
- ⇒ I phoned my mom in case she would be worried about me.
- ⇒ Nam should lock his bike to something in case somebody tries to steal it.
- ⇒ I always keep candles in the house in case there is a power cut.
- ⇒ Taylor doesn’t dare to leave the house in case someone recognizes her.
- ⇒ In case of a fire, you should use stairs.
- in case
- If
- in case of
- in case
- If
- in case