1. Independent là gì?

Independent là gì?
Independent /ˌɪndɪˈpendənt/ trong tiếng Anh được đóng vai trò là một tính từ. Dựa trên định nghĩa của từ điển Oxford thì Independent có nghĩa là “(of a country) having its own government” (tạm dịch: trong một quốc gia ý nói quốc gia đó có chính quyền riêng của mình). Nếu dịch theo nghĩa thuần Việt trong câu thì Independent có thể được dịch với nghĩa là độc lập, tự tin/tự do làm gì đó mà không cần đến sự trợ giúp của người khác.
Ví dụ:
- Viet Nam officially became independent in 1975. (Việt Nam chính thức độc lập vào năm 1975)
- I became an independent lady at 30 years old. (Tôi trở thành một người phụ nữ độc lập vào năm 30 tuổi)
2. Independent đi với giới từ nào?
Nếu như không hiểu rõ về kiến thức, nhiều người thường sử dụng giới từ kết hợp một cách tự do theo ý nghĩa của họ. Tuy nhiên, sự kết hợp với giới từ có những quy định cụ thể.
Với từ Independent cũng vậy vì thế ở phần thông tin này sẽ giúp bạn giải đáp được thắc mắc giới từ đi với Independent hay Independent + giới từ gì? Trong câu tiếng Anh Independent sẽ kết hợp với 2 giới từ đó là OF và FROM. Dưới đây là cách dùng chi tiết khi Independent kết hợp với 2 giới từ này:

Tìm hiểu về việc Independent đi cùng với giới từ nào?
2.1. Independent of
- Cấu trúc: “Independent of something”
Cấu trúc: “Independent of something” được sử dụng khi muốn diễn tả việc ai đó, cái gì đó không phụ thuộc vào cái gì.
Ví dụ:
- Our campaign is independent of social status, race, color,… (Chiến dịch của chúng tôi không phụ thuộc vào địa vị xã hội, chủng tộc hay màu da)
- My country is independent of any other countries about government. (Đất nước chúng tôi không phụ thuộc vào bất cứ đất nước nào khác về chính quyền)
2.2. Independent from
- Cấu trúc: “Independent from something/somebody”
Cấu trúc: “Independent from something/somebody” được sử dụng khi muốn thể hiện ai đó, cái gì đó không phụ thuộc vào ai, cái gì đó.
Ví dụ:
- The North of Vietnam was independent from France in 1945. (Miền Bắc Việt Nam đã không còn là thuộc địa của Pháp vào năm 1945.)
- I live independently from my parents at 18 years old. (Tôi sống độc lập với bố mẹ từ năm 18 tuổi)
Với kiến thức được trình bày chi tiết đã giải đáp cho bạn được những thắc mắc về câu hỏi Independent đi với giới từ gì. Cách dùng của 2 từ này thoạt nhìn sẽ khá giống nhau vì thế có thể gây nhầm lẫn khi sử dụng. Hãy tiếp tục theo dõi phần nội dung dưới đây để phân biệt được 2 cấu trúc này nhé.
Từ vựng tiếng Anh cơ bản - SỰ KẾT HỢP THÔNG DỤNG GIỮA ĐỘNG TỪ VÀ GIỚI TỪ (P1) [Tiếng Anh Mytour]
3. Sự khác nhau giữa Independent of và Independent from là gì?
Independent of và Independent from khi được dịch nghĩa có sự tương đồng lớn. Do đó, nhiều bạn học thường nhầm lẫn khi sử dụng 2 cấu trúc này. Dưới đây là cách bạn có thể phân biệt rõ ràng giữa 2 cụm từ này.
- Cách dùng của Independent of: Khi muốn thể hiện việc không dựa dẫm vào ai, cái gì.
Ví dụ: Chiến dịch của chúng tôi không phụ thuộc vào địa vị xã hội, chủng tộc hay màu da,...
- Cách dùng của Independent from: Cấu trúc này thường được nói về sự hòa bình của một đất nước hay sự trở thành một thực thể chính trị riêng biệt được ly khai khỏi cưỡng bức.
Ví dụ: The North of Vietnam gained independence from France in 1945. (Miền Bắc Việt Nam giành độc lập đối với Pháp vào năm 1945.)
4. Bài tập thực hành
Để hiểu rõ hơn về kiến thức, cách tốt nhất là áp dụng lý thuyết đã học vào bài tập thực tế. Điều này giúp bạn nhận biết lỗi sai và khuyết điểm của mình khi làm bài, từ đó có cơ hội cải thiện. Dưới đây là một bài tập giúp bạn ôn tập và phân biệt giữa Independent from và Independent of một cách dễ dàng. Hãy thực hiện ngay nhé!
Bài tập 1: Sử dụng giới từ from, of để điền vào chỗ trống câu cho trước:
1. Chiến dịch của chúng tôi không phụ thuộc vào…địa vị xã hội, chủng tộc, màu da,…
2. Bốn con tàu lớn sẽ tiếp tục đi độc lập…Trung Quốc.
3. Children in primary school should learn to be more self-reliant ……… their schoolwork.
4. Minh has been completely self-sufficient …….. his parents since he turned 18.
5. Laos gained full sovereignty …………France in 1945.
6. I started living independently …………my parents when I turned 18.
Bài tập 2: Hãy điền từ "of" hoặc "from" vào các chỗ trống để hoàn thành câu sau:
1. The outcomes were entirely ____________ our efforts. (independent of/independent from)
2. Sarah is a resilient and assertive woman, always ____________ others' opinions. (independent of/independent from)
3. The research findings were completely ____________ any external influence. (independent of/independent from)
4. The success of the project is ____________ the team's dedication. (independent of/independent from)
5. The decision to appoint a new manager is ____________ the board of directors. (independent of/independent from)
Bài tập 3: Hãy sử dụng cụm từ "independent of" hoặc "independent from" để hoàn thành các câu sau:
1. Despite financial challenges, the company managed to stay afloat, largely ____________ external funding.
2. The artist's work is genuinely unique and defies ____________ current trends in the art world.
3. Children should develop critical thinking skills and form their own opinions, ____________ simply accepting their parents' views.
4. The research was conducted with a high level of objectivity, free ____________ any corporate influence.
5. The success of the marketing campaign was attributed ____________ the effectiveness of the strategies employed.

Bài tập vận dụng có đáp án
Đáp án:
Bài tập 1:
1. not dependent on
2. on its own from
3. less reliant on
4. detached from
5. detached from
6. on its own from
Bài tập 2:
1. not dependent on
2. not tied to
3. free from reliance on
4. not reliant on
5. not influenced by
Bài tập 3:
1. not controlled by
2. not subject to
3. not impacted by
4. not dependent on
5. free from the influence of