Key takeaways |
---|
|
Everyday English: Providing cautions
1. Listen and peruse the dialogue between Mi and Mike. Observe the highlighted sentences closely.
Mi: You are giving the goldfish too much food. Don't do that.
Mike: Why?
Mi: If you give them too much food, they will die.
Mike: I see. Thank you.
Dịch nghĩa:
Mi: Bạn đang cho cá vàng nhiều thức ăn quá đấy. Đừng làm thế.
Mike: Tại sao vậy?
Mi: Nếu bạn cho chúng nhiều thức ăn quá, chúng sẽ chết.
Mike: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn bạn.
2. Collaborate with a partner. Student A is watering flowers in the garden. Student B is giving some cautions. Perform the dialogue. Remember to utilize the highlighted language in 1.
Câu trả lời tham khảo:
B: What are you doing?
A: I’m watering these flowers.
B: You are watering them too much. Don’t do that.
A: Why?
B: If you water them too much, they will die.
A: I see. Thank you.
An investigation on methods to adopt eco-friendly practices
3. The 3Rs Club in your institution is conducting a survey. Respond to the following queries by selecting A, B, or C. Validate your responses with the solution on page 57, tally the scores, and assess your environmental consciousness.
1. If you find a beautiful old glass, you will______.
A. throw it away
B. decorate it
C. use it to keep pencils in
Đáp án tham khảo: B. decorate it / C. use it to keep pencils in
Giải thích: Ở đây, câu hỏi đặt ra là người đọc sẽ làm gì nếu tìm được một cái cốc cũ xinh đẹp. Đáp án C - dùng nó để giữ bút chì - và B - trang trí nó - là những cách để tái chế cái cốc, và là các lựa chọn thân thiện với môi trường, nên đây là hai đáp án tốt nhất. Tuy nhiên, đây là bài khảo sát mang tính cá nhân, không có đáp án chính xác, nên học sinh có thể chọn đáp án mô tả đúng với hành động của bản thân.
2. If you have a sheet of paper, how often will you write on both sides?
A. Sometimes
B. Never
C. Always
Đáp án tham khảo: C. Always.
Giải thích: Ở đây, câu hỏi đặt ra là người đọc có thường xuyên viết kín cả hai mặt của một tờ giấy hay không. Đáp án C - Luôn luôn - là cách để tận dụng hết tờ giấy, tránh lãng phí, và là lựa chọn thân thiện với môi trường nhất, nên đây là đáp án tốt nhất. Tuy nhiên, đây là bài khảo sát mang tính cá nhân, không có đáp án chính xác, nên học sinh có thể chọn đáp án mô tả đúng với hành động của bản thân.
3. If you bring your lunch to school, you will______.
A. wrap the food in paper
B. put the food in a reusable box
C. wrap the food in a plastic bag
Đáp án tham khảo: B. put the food in a reusable box
Giải thích: Ở đây, câu hỏi đặt ra là nếu người đọc mang đồ ăn trưa đến trường thì người đọc sẽ bảo quản nó theo cách nào. Đáp án B - đặt đồ ăn vào một cái hộp có thể tái sử dụng - là cách để không tạo ra rác thải từ bao bì bảo quản dùng một lần, và là lựa chọn thân thiện với môi trường nhất, nên đây là đáp án tốt nhất. Tuy nhiên, đây là bài khảo sát mang tính cá nhân, không có đáp án chính xác, nên học sinh có thể chọn đáp án mô tả đúng với hành động của bản thân.
4. If you have old clothes, how often will you give them to those in need?
A. Sometimes
B. Never
C. Always
Đáp án tham khảo: C. Always
Giải thích: Ở đây, câu hỏi đặt ra là nếu người đọc có quần áo cũ thì người đọc có thường xuyên đem tặng chúng cho những người có hoàn cảnh khó khăn hay không. Đáp án C - Luôn luôn - là cách để giúp đỡ những người có hoàn cảnh bất hạnh, và còn là một cách để tránh vứt quần áo đi, giảm thiểu rác thải từ quần áo cũ, là lựa chọn thân thiện với môi trường nhất, nên đây là đáp án tốt nhất. Tuy nhiên, đây là bài khảo sát mang tính cá nhân, không có đáp án chính xác, nên học sinh có thể chọn đáp án mô tả đúng với hành động của bản thân.
5. If it's hot in your room, you will ______.
A. open the fridge and stand in front of it
B. go outside and enjoy the breeze
C. turn on both the fan and the air conditioner
Đáp án tham khảo: B. go outside and enjoy the breeze
Giải thích: Ở đây, câu hỏi đặt ra là nếu trong phòng quá nóng thì người đọc sẽ làm gì. Đáp án B - ra ngoài và tận hưởng gió mát - là cách để tận dụng khí trời, cắt giảm sử dụng điện, và là lựa chọn thân thiện với môi trường nhất, nên đây là đáp án tốt nhất. Tuy nhiên, đây là bài khảo sát mang tính cá nhân, không có đáp án chính xác, nên học sinh có thể chọn đáp án mô tả đúng với hành động của bản thân.
6. If your school is one kilometre from your home, you will______.
A. walk
B. ask your parent to drive you
C. cycle
Đáp án tham khảo: A. walk / C. cycle
Giải thích: Ở đây, câu hỏi đặt ra là nếu nhà cách trường 1km thì người đọc sẽ làm gì. Đáp án A - đi bộ - hoặc đáp án C - đạp xe - là những cách để tập thể dục, và là 2 lựa chọn thân thiện với môi trường, nên đây là đáp án tốt nhất. Tuy nhiên, đây là bài khảo sát mang tính cá nhân, không có đáp án chính xác, nên học sinh có thể chọn đáp án mô tả đúng với hành động của bản thân.
4. Conduct an interview with a fellow student, utilizing the questions in 3. Compare your responses. How many diverse answers have you obtained?
A: What’s your answer to Question 1?
B: It’s B. What about you?
A: I answered B too. What about Question 2?
B: It’s A. What’s your answer?
A: It’s C.
…
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 11 Communication. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 11: Our Greener World:
Từ vựng - Tiếng Anh 6 Unit 11
Getting Started - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 48, 49 tập 2)
A Closer Look 1 - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 50, 51 tập 2)
A Closer Look 2 - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 51, 52 tập 2)
Communication - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 53 tập 2)
Skills 1 - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 54 tập 2)
Skills 2 - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 55 tập 2)
Looking back - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 56 tập 2)
Project - Tiếng Anh 6 Unit 11 (trang 57 tập 2)
Tác giả: Trần Linh Giang
Tham khảo
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam