Everyday English: Expressing Disappointment and Offering Sympathy
1. Listen and fill in the conversation using the expressions given below. Then, practice it with a partner.
Đáp án:
Mary: I'm afraid I can't go to the cinema with you, Andy.
Andy: (1) C. What a pity. I really wanted you to watch the film.
Giải thích: Andy bày tỏ sự thất vọng bằng cách nói “What a pity” (Thật tiếc quá) và rất muốn cùng cô ấy xem phim nhưng Mary không thể đi xem phim với cậu ấy (I can't go to the cinema with you).
Mary: Maybe another time. My brother is going to see a doctor tomorrow and I promise to go with him.
Andy: (2) B. I'm sorry to hear that. What's wrong with him?
Giải thích: Andy bày tỏ sự thông cảm bằng cách nói “I'm sorry to hear that” (thật tiếc khi biết điều này) và hỏi thăm “What's wrong with him?” khi biết tin em trai Mary phải đi khám và cô ấy đã hứa đi với em trai cô ấy (My brother is going to see a doctor tomorrow and I promise to go with him).
Mary: He's been bullied at school. We think he's suffering from depression and needs help.
Andy: (3) A. I can sympathise. I was also the victim of bullying and had a very painful experience. I hope he'll be fine.
Giải thích: Andy bày tỏ sự đồng cảm bằng cách nói “I can sympathise” (tôi có thể thông cảm) khi nghe tin em trai Mary bị bắt nạt và có thể đang phải chịu đựng sự trầm cảm và cần sự trợ giúp. Andy đồng cảm vì anh ấy cũng đã từng là nạn nhân của bắt nạt (I was also the victim of bullying) và phải trải qua một trải nghiệm đau khổ (had a very painful experience).
Mary: Thank you for your sympathy, Andy.
2. Pair up. Use the example in 1 to create similar dialogues for these scenarios. One person plays Student A, the other plays Student B. Utilize the provided expressions to guide you.
Useful expressions | |
Expressing disappointment | Expressing sympathy |
|
|
1. Student A can’t go on a school trip because his/her little brother/sister is ill and he/she has to take care of him/her. Student B expresses disappointment and sympathy.
A: Hey, my brother is having a cough and I have to stay at home to take care of him. I have to miss the school trip.
B: Oh no, that's too bad! I was really looking forward to having you on the trip. I hope your brother gets better soon. You're doing a great thing taking care of them.
A: Yeah, that’s so disappointing. Thanks for understanding. I hope so too, and I appreciate your kind words.
(A: Chào, em trai của tôi đang ho và tôi phải ở nhà chăm sóc cho em ấy. Tôi sẽ phải bỏ lỡ chuyến đi của trường
B: Ồ không, thật là tiếc! Tôi rất mong được có bạn đi cùng trong chuyến đi. Tôi hy vọng em trai của bạn sẽ mau khỏi. Bạn đang làm một việc tốt khi chăm sóc cho em ấy.
A: Vâng, thật thất vọng. Cảm ơn bạn đã hiểu. Tôi cũng hy vọng vậy, và tôi cảm ơn lời động viên của bạn.)
2. Student B can’t finish a community project on time because he/she is too stressed preparing for his/her exams. Student A expresses disappointment and sympathy.
B: I'm sorry, but I won't be able to finish the community project on time. I'm really stressed out with my exams and I can't manage both.
A: Oh no, I’m sorry to hear that. I was counting on your help for the project. I understand that exams can be overwhelming. Don't worry too much, your studies are important too. Maybe we can find a way to work on it together after your exams are done.
(B: Tôi xin lỗi, nhưng tôi sẽ không thể hoàn thành dự án cộng đồng đúng hạn. Tôi đang rất căng thẳng với kỳ thi và không thể làm cả hai việc cùng lúc.
A: Ồ không, thật là không may. Tôi đã tính đến sự giúp đỡ của bạn cho dự án. Tôi hiểu rằng kỳ thi có thể làm bạn áp lực. Đừng lo lắng quá, việc học của bạn cũng quan trọng. Có lẽ chúng ta có thể tìm cách làm việc cùng nhau sau khi kỳ thi của bạn kết thúc.)
Content and Language Integrated Learning (CLIL)
1. Review the passage and link each percentage in the chart to ONE social issue described in the text.
Social problems facing teens in the US today
Top problems teens see among their peers (%)
1. 70%
Đáp án: Anxiety and depression
Vị trí thông tin:
Anxiety and depression: Seven in ten teenagers considered them a serious problem among their peers.
Giải thích: Câu văn giải thích rằng đối với hiện tượng lo âu và trầm cảm (Anxiety and depression), 7 trên 10 (seven in ten = 70%) người coi đó là vấn đề nghiêm trọng với những người bạn của họ. (serious problem among their peers)
2. 55%
Đáp án: Bullying
Vị trí thông tin:
Bullying: 55% said that bullying was a major problem for teenagers.
Giải thích: Câu văn giải thích rằng đối với hiện tượng bắt nạt (bullying), 55% người coi đó là vấn đề chính đối với thanh thiếu niên (major problem for teenagers).
3. 40%
Đáp án: Poverty
Vị trí thông tin:
Poverty: Four out of 10 teens said that poverty was also a major problem for them.
Giải thích: Câu văn giải thích rằng đối với tình trạng nghèo đói (poverty), 4 trên 10 (four out of ten = 40%) người coi đó là vấn đề chính của họ (a major problem for them)
4. 15%
Đáp án: Cyberbullying
Vị trí thông tin:
Bullying: 55% said that bullying was a major problem for teenagers, and around 15% admitted that they had experienced some form of cyberbullying.
Giải thích: Câu văn giải thích rằng đối với hiện tượng bắt nạt (bullying), 55% người coi đó là vấn đề chính đối với thanh thiếu niên khoảng 15% người thừa nhận rằng họ đã trải nghiệm vài hình thức của (around 15% admitted that they had experienced some form of) bạo lực mạng (cyberbullying).
2. Pair up. Talk about the questions below.
Are the problems mentioned in the text similar to those facing Vietnamese teens? Are there any other problems among teenagers in Viet Nam?
Yes, many of the problems such as anxiety and depression, bullying, poverty, and cyberbullying are also prevalent among Vietnamese teens. These issues can have a significant impact on their well-being and development.
In addition to these issues, Vietnamese teenagers might also face other problems like academic pressure. Teenagers have to face high academic pressure and aim for high academic achievements in the school environment. This pressure can lead to stress, anxiety, and affect their mental health.
Dịch nghĩa:
Đúng, nhiều vấn đề như lo âu và trầm cảm, bắt nạt, nghèo đói và bạo lực mạng cũng phổ biến trong số các thiếu niên Việt Nam. Những vấn đề này có thể ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển và tình trạng tâm lý của họ.
Besides these issues, Vietnamese adolescents may also face other challenges such as academic pressure. Adolescents have to cope with high academic pressure and strive for academic excellence in the school environment. This pressure can lead to stress, anxiety, and affect their mental health.
Above are the complete answers and detailed explanations for the exercises English 11 Textbook Unit 9: Communication and Culture. Through this article, Mytour English hopes that students will confidently study well with English 11 Global Success.
In addition, Mytour English is currently organizing IELTS courses with a program built on the integration of 4 aspects: Language - Thinking - Knowledge - Strategy, helping high school students conquer the IELTS exam, develop social knowledge, and confidently use English.