Everyday English
1. Listen to and read the brief conversation below, focusing on the highlighted sections.
Duong: Last week, I played table tennis with Duy, and I won for the first time.
Mai: Congratulations!
Duong: Thank you, Mai.
Mai: So you're our class champion now.
Dịch nghĩa:
Duong: Tuần trước, tớ đã chơi bóng bàn với Duy, và lần đầu tiên giành chiến thắng.
Mai: Chúc mừng cậu!
Duong: Cảm ơn cậu, Mai.
Mai: Giờ cậu là nhà vô địch của lớp rồi.
2. Collaborate in pairs. Student A has achieved success in the school's singing competition/sports event. Student B extends congratulations. Create a similar dialogue. Remember to incorporate the highlighted sentences from 1. Then switch roles.
Student A: Last Sunday, I participated in a singing contest, and I won for the first time.
Student B: Congratulations!
Student A: Thank you, B.
Student B: So you are the champion now.
3. Collaborate in pairs. Complete the quiz.
1. How many players are there in a football match?
→ Dịch: Có bao nhiêu cầu thủ trong 1 trận bóng đá?
Đáp án: There are usually 22 players (11 on each side).
→ Dịch: Thường sẽ có 22 cầu thủ (11 cầu thủ mỗi bên).
2. How long does a football match last?
→ Dịch: 1 trận bóng đá thường kéo dài bao lâu?
Đáp án: It normally lasts 90 minutes (divided into 2 halves).
→ Dịch: 1 trận bóng thường kéo dài 90 phút (được chia làm 2 hiệp).
3. How often do the Olympic Games take place?
→ Dịch: Thế vận hội Olympic thường được tổ chức như thế nào?
Đáp án: They take place every four years.
→ Dịch: Nó được tổ chức 4 năm 1 lần/ mỗi 4 năm.
4. How long is a Marathon?
→ Dịch: Đường chạy của Marathon dài bao nhiêu?
Đáp án: A marathon is 42.195 kilometers long (26 miles and 385 yards).
→ Dịch: Đường chạy Marathon dài 42.195 ki lô mét (26 dặm và 385 thước)
5. Where did the first Olympic Games take place?
→ Dịch: Thế vận hội Olympic được tổ chức lần đầu tiên ở đâu?
Đáp án: They took place in Olympia (in Ancient Greece) (in 776 BC).
→ Dịch: Nó được tổ chức lần đầu tại Olympia (ở Hy Lạp Cổ Đại) (năm 776 trước Công Nguyên).
4. Collaborate in groups. Conduct interviews with your peers using the provided questions. You may request additional information.
1. What sports/ games do you play in your free time? Do you play them well? When and how often do you play them? (Môn thể thao/ trò chơi nào mà bạn chơi trong thời gian rảnh? Bạn có chơi tốt môn đó không? Bạn thường chơi lúc nào?)
2. Which sport/ game do you like watching on TV? (Môn thể thao/ trò chơi nào mà bạn thích xem trên TV?)
3. Did you join any clubs? (Bạn có tham gia câu lạc bộ nào không?)
4. If you don't play sports, what do you often do in your spare time? (Nếu bạn không chơi thể thao, thì bạn sẽ làm gì trong thời gian rảnh?)
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 8 Communication. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 8: Sports and Games:
Từ vựng - Tiếng Anh 6 Unit 8
Getting Started - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 16, 17 tập 2)
A Closer Look 1 - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 18 tập 2)
A Closer Look 2 - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 19, 20 tập 2)
Communication - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 21 tập 2)
Skill 1 - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 22 tập 2)
Skill 2 - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 23 tập 2)
Looking back - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 24 tập 2)
Project - Tiếng Anh 6 Unit 8 (trang 25 tập 2)
Author: Lê Hoàng Nam
Reference
Hoàng, Văn Vân. English 6 Volume 2 - Global Success. Publishing House of Education Vietnam