Key takeaways |
---|
|
1. Hear and read.
Ex: We went to the beach on our summer holiday.
(Dịch: Chúng tôi đã đi đến bãi biển vào kì nghỉ hè.)
wonderful (adj) /ˈwʌndəfʊl/: tuyệt vời.
Ex: Binh is sharing some wonderful news with us.
(Dịch: Bình đang chia sẻ những tin tức tuyệt vời cho chúng tôi nghe.)
landmark (n) /ˈlændmɑːk/: địa danh.
Ex: I will introduce you to some landmarks here in my town.
(Dịch: Tôi sẽ giới thiệu một vài địa danh trong thị trấn của tôi cho bạn.)
crowded (adj) /ˈkraʊdɪd/: đông đúc.
Ex: Big cities are usually very crowded.
(Dịch: Các thành phố lớn thường rất đông đúc.)
interesting (adj) /ˈɪntrɛstɪŋ/: thú vị.
Ex: The book that you gave me is very interesting.
(Dịch: Cuốn sách mà bạn tặng tôi rất thú vị.)
2. Điền tên của các thành phố vào vị trí đúng.
New York (Thành phố New York ở Mỹ)
London (Thủ đô London của Anh)
Sydney (Thành phố Sydney của Úc)
3. Đọc lại đoạn hội thoại và ghép các thành phố với các tính từ mô tả chúng.
1. Sydney - c. exciting, d. beautiful
Giải thích: Ở dòng 2, Tom giới thiệu cho Mai về thành phố Sydney: “This is Sydney, a city in Australia.” (Đây là Sydney, một thành phố ở Úc). Khi Mai hỏi về nó, Tom trả lời ở dòng 4: “It’s exciting with a lot of beaches.” (Nó rất sôi động, với nhiều bãi biển đẹp.). Vì vậy, Sydney là một thành phố sôi động - exciting. Ngay tiếp đó, ở dòng 5 Mai thốt lên “What a beautiful place!” (Nơi này mới đẹp làm sao!), “place” (địa điểm, nơi chốn) ở đây chỉ Sydney vì đoạn này Tom và Mai đang bàn về thành phố đó. Do đó, Sydney còn là một thành phố đẹp - beautiful.
Mai: What a beautiful place!
2. London - a. rainy
Giải thích: Ở dòng 7, Mai nhận ra thành phố London từ bức ảnh của Tom: “Oh, this is London. Isn't it raining?” (Ồ, đây là London. Nó đang mưa phải không?), và ở dòng 9, Tom đáp lại: “Yes, it rains all the time.” (Đúng rồi, ở đó trời mưa hoài). Vì thế, London là một thành phố đầy mưa - rainy.
3. New York - b. crowded, e. interesting
Giải thích: Ở dòng 11, 12, Tom giới thiệu về New York qua bức ảnh chụp Quảng trường Thời đại: “And this is Times Square in New York, crowded but interesting.” (Và đây là Quảng trường Thời đại ở New York, đông đúc nhưng cũng rất thú vị). Vì vậy, New York là một thành phố đông đúc và thú vị - crowded and interesting.
4. Ghép các thành phố với các danh lam thắng cảnh của chúng.
Ha Noi
London
New York
Sydney
Đáp án:
c
d
a
b
5. Trò chơi: Thành phố nào đây?
A: What’s it like?
B: It has beautiful pagodas and temples.
A: Is it in Viet Nam?
B: Yes, it is.
A: It’s Ha Noi.
B: Right.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 6 Unit 9 Getting Started. Thông qua bài viết trên, Anh ngữ Mytour hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 6 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.
Giải tiếng Anh 6 Unit 9: Cities of the World:
Từ vựng - Tiếng Anh 6 Unit 9
Getting Started - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 26, 27 tập 2)
A Closer Look 1 - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 28 tập 2)
A Closer Look 2 - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 29, 30 tập 2)
Communication - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 30, 31 tập 2)
Skills 1 - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 32 tập 2)
Skills 2 - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 33 tập 2)
Looking Back - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 34 tập 2)
Project - Tiếng Anh 6 Unit 9 (trang 35 tập 2)
Người viết: Trần Linh Giang
Nguồn tham khảo
Hoàng, Văn Vân. Tiếng Anh 6 Tập 2 - Global Success. NXB Giáo Dục Việt Nam