iPad (thế hệ 9) màu Xám Không Gian. | |
Còn được gọi | iPad (thế hệ 9), iPad Gen 9, iPad 10,2 inch, iPad 9, iPad (10,2 inch) (thế hệ 3), iPad (2021) |
---|---|
Nhà phát triển | Apple Inc. |
Nhà chế tạo | Foxconn |
Dòng sản phẩm | iPad |
Loại | Máy tính bảng |
Thế hệ | thế hệ thứ 9 |
Ngày ra mắt | 24 tháng 9 năm 2021; 2 năm trước |
Giá giới thiệu | 8.399.000đ |
Hệ điều hành | Gốc: iPadOS 15 Hiện tại: iPadOS 17.1, phát hành vào 25 tháng 10, 2023 |
SoC đã sử dụng | Apple A13 Bionic kiến trúc 64-bit cùng với bộ đồng xử lý chuyển động. |
CPU | 6 nhân (2 nhân Lightning và 4 nhân Thunder) |
Bộ nhớ | 3 GB LPDDR4X SDRAM |
Lưu trữ | 64 hoặc 256 GB |
Màn hình | 10,2 inch (260 mm) 2160 × 1620 px (264 ppi) với tỷ lệ màn hình 4:3, độ sáng tối đa 500 nits (thông thường) |
Đồ họa | Apple 4 nhân |
Âm thanh | Stereo |
Đầu vào | Màn hình cảm ứng đa điểm, điều khiển tai nghe, cảm biến tiệm cận và ánh sáng xung quanh, gia tốc kế 3 trục, con quay hồi chuyển 3 trục, la bàn kỹ thuật số, micrô kép, cảm biến vân tay Touch ID, áp kế |
Máy ảnh | Trước: 12 MP, 1080p HD, khẩu độ ƒ/2.4 Sau: 8,0 MP AF, iSight năm lớp thấu kính, Bộ lọc IR, ổn định video, nhận diện khuôn mặt, HDR, khẩu độ ƒ/2.4 |
Năng lượng | 32.4 W·h, tương đương lên đến 10 tiếng thời lượng sử dụng pin |
Dịch vụ trực tuyến | App Store, iTunes Store, iBookstore, iCloud, Game Center |
Kích thước | 250,6 mm (9,87 in) D 174,1 mm (6,85 in) R 7,5 mm (0,30 in) C |
Trọng lượng | Wi-Fi: 487 g (1,074 lb) Wi-Fi + Kết nối di động: 498 g (1,098 lb) |
Sản phẩm trước | iPad (thế hệ 8) |
Sản phẩm sau | iPad (thế hệ 10) |
Trang web | www |
iPad 10,2 inch (thế hệ 9), còn được biết đến với tên gọi iPad Gen 9, là một máy tính bảng được thiết kế và phát hành bởi Apple Inc. Đây là phiên bản kế tiếp của iPad thế hệ thứ tám và được giới thiệu vào ngày 14 tháng 9 năm 2021.
Các tính năng
Bài viết này là một phần của chuỗi sản phẩm |
iPad |
---|
|
Danh sách các thiết bị iPad |
iPad thế hệ 9 giữ nguyên thiết kế như thế hệ 7 và 8, nhưng chỉ còn hai tùy chọn màu sắc là xám không gian và bạc, màu vàng đã bị loại bỏ. Máy hỗ trợ Apple Pencil thế hệ đầu tiên, Smart Keyboard và Smart Connector. Trang bị chip A13 Bionic, iPad thế hệ 9 mang lại hiệu suất cao hơn 20% trên CPU, GPU và Neural Engine so với thế hệ trước, giúp mọi thao tác trở nên nhanh nhạy hơn. GPU mạnh mẽ giúp chơi game đồ họa tốt hơn. Neural Engine cải thiện tính năng máy học như Văn Bản Trực Tiếp trên iPadOS. Màn hình Retina 10,2 inch vẫn như trước với độ phân giải 1620 x 2160 và mật độ điểm ảnh 264 PPI, công nghệ True Tone giúp điều chỉnh màu sắc màn hình theo điều kiện ánh sáng. Camera trước 12 MP với góc rộng 122 độ thay thế camera 1,2 MP trước đó, tích hợp công nghệ nhận diện người dùng để giữ người dùng ở trung tâm khung hình trong các cuộc gọi video. Camera sau 8 MP giữ nguyên từ iPad Air 2 nhưng có thêm tính năng quét tài liệu và trải nghiệm AR. Bộ nhớ trong được nâng cấp gấp đôi lên 64 GB và iPadOS 15 được cài sẵn khi xuất xưởng.
Đánh giá
Tờ báo The New York Times đã vinh danh iPad thế hệ 9 là máy tính bảng tốt nhất dành cho mọi người trong năm 2022, nhấn mạnh giá cả phải chăng, hiệu suất ấn tượng và tính năng vượt trội.
Biểu đồ thời gian
Dòng thời gian của các mẫu iPad |
---|
Nguồn: Lưu trữ Apple Newsroom.
Chú thích
Tiền nhiệm: iPad (thế hệ 8) |
iPad (thế hệ 9) 2021 |
Kế nhiệm: iPad (thế hệ 10) |
iOS và các sản phẩm dựa trên nền iOS |
---|
Phần cứng Apple kể từ năm 1998 |
---|
Phần cứng Apple |
---|
Apple Inc. |
---|