iPhone SE màu bạc | |
Nhãn hiệu | Apple Inc. |
---|---|
Nhà sản xuất |
|
Khẩu hiệu | A big step for small. |
Mô-đen | A1662 (Hoa Kỳ) A1723 (ở hầu hết các nước) A1724 (China Mobile) |
Mạng di động | GSM, CDMA, 3G, EVDO, HSPA+, LTE |
Phát hành lần đầu | 31 tháng 3 năm 2016; 8 năm trước (16 và 64 GB); 24 tháng 3 năm 2017; 7 năm trước (32 và 128 GB) |
Có mặt tại quốc gia | 31 tháng 3, 2016 5 tháng 4, 2016 6 tháng 4, 2016 7 tháng 4, 2016 8 tháng 4, 2016 21 tháng 4, 2016 26 tháng 4, 2016 5 tháng 5, 2016 11 tháng 5, 2016 12 tháng 5, 2016 28 tháng 5, 2016 |
Ngưng sản xuất | 21 tháng 3 năm 2017; 7 năm trước (16 và 64 GB) 12 tháng 9 năm 2018; 5 năm trước (32 và 128 GB) |
Sản phẩm trước | iPhone 5C |
Sản phẩm sau | iPhone 7 / iPhone 7 Plus iPhone SE (thế hệ thứ 2) |
Có liên hệ với | iPhone 5 iPhone 5S iPhone 6S |
Kiểu máy | Điện thoại thông minh |
Dạng máy | Nguyên khối |
Kích thước |
|
Khối lượng | 113 g (4,0 oz) |
Hệ điều hành | Gốc: iOS 9.3 Hiện tại: iOS 15.8.1, ra mắt 22 tháng 1 năm 2024 |
SoC | Apple A9 |
CPU | nhân kép "Twister" 1.84 GHz 64-bit ARMv8-A |
GPU | PowerVR GT7600 (6 nhân) |
Bộ nhớ | 2 GB LPDDR4 RAM |
Dung lượng lưu trữ | 16, 32, 64 hoặc 128 GB |
Pin | 3,82 V 6,21 W·h (1,624 mA·h) Li-Po |
Dạng nhập liệu | Màn hình cảm ứng đa điểm, Bộ đồng xử lý chuyển động Apple M9, con quay hồi chuyển 3 trục, gia tốc kế, la bàn kỹ thuật số, cảm biến tiệm cận, cảm biến ánh sáng, cảm biến vân tay Touch ID |
Màn hình | 4,0 in (100 mm) Retina, đèn nền LED IPS LCD, độ phân giải 1136 × 640 pixel (326 ppi) |
Máy ảnh sau | Sony Exmor RS 12 MP (1.22 μm), đèn LED flash kép, tự động lấy nét, bộ lọc hồng ngoại, chế độ chụp ảnh liên tục, khẩu độ ƒ/2.2, quay video 4K tại 30 fps hoặc 1080p tại 30 hoặc 60 fps, video Slow-motion (1080p tại 120 fps và 720p tại 240 fps) |
Máy ảnh trước | 1.2 MP, khẩu độ ƒ/2.4, điều chỉnh độ phơi sáng, nhận diện khuôn mặt, HDR tự động, Retina Flash, quay video 720p |
Âm thanh | Loa đơn |
Chuẩn kết nối | Kết nối trường gần (NFC), Bluetooth 4.2, GPS, GLONASS, Wi-Fi (802.11 a/b/g/n/ac), VoLTE, Gọi Wi-Fi, Cổng Lightning, giắc cắm tai nghe 3,5 mm |
Tỷ lệ hấp thụ năng lượng | Head SAR: 1.17 W/kg Body SAR: 1.19 W/kg |
Tương thích trợ thính | M3, T4 |
Trang web | iPhone SE - Apple tại Wayback Machine (lưu trữ 2016-12-30) |
Bài viết nói về một loạt sản phẩm |
iPhone |
---|
|
iPhone SE là một dòng smartphone do Apple Inc. thiết kế và sản xuất như một phần của loạt sản phẩm iPhone. Nó đã được công bố vào ngày 21 tháng 3 năm 2016 tại trụ sở chính của Apple ở Cupertino và được phát hành vào ngày 31 tháng 3 năm 2016. iPhone SE được xem là một sản phẩm thay thế cho iPhone 5S với giá thành thấp hơn trong dòng sản phẩm iPhone; nó bao gồm bộ vi xử lý, camera và các tính năng khác được cập nhật từ iPhone 6S cao cấp, với màn hình nhỏ 4-inch và thiết kế tương tự như iPhone 5S.
Bộ cấu hình
Thiết kế bên ngoài của iPhone SE rất giống với iPhone 5S, chỉ khác ở các cạnh bo tròn và logo Apple bằng thép không gỉ phía sau. Máy có các phiên bản màu xám, bạc, vàng và hồng vàng. Apple cho biết các vỏ bọc thiết kế cho iPhone 5S cũng vừa với iPhone SE. Giống như iPhone 6S, máy tích hợp chip Apple A9, bộ xử lý chuyển động M9 và hỗ trợ near field communication (NFC). Màn hình Retina của iPhone SE có kích thước 4 inch và độ phân giải 326 ppi. Bộ nhớ trong có hai phiên bản 16 GB hoặc 64 GB. Camera sau của máy có độ phân giải 12 megapixel, giống với iPhone 6S, trong khi camera trước lại chỉ có 1.2 megapixel, giống với iPhone 5S. iPhone SE không hỗ trợ công nghệ 3D Touch mà chỉ sử dụng cảm biến Touch ID như iPhone 5S/6/6 Plus.
iPhone SE được cài đặt sẵn hệ điều hành iOS 9.3, hỗ trợ các tính năng độc quyền như Apple Pay và Live Photos (thay vì nhấn mạnh như 6S, iPhone SE chỉ cần giữ để sử dụng tính năng này), cùng với tính năng kích hoạt Siri tự động.
Danh sách các sản phẩm của Apple
Dòng thời gian của các mẫu iPhone |
---|
Nguồn: Apple Newsroom Archive