Trong tiếng Anh, có rất nhiều cấu trúc được dùng với mục đích thúc giục hay nhắc nhở người khác làm điều gì đó. It’s time là một trong những cấu trúc ngữ pháp quen thuộc được dùng với mục đích nêu trên.
Bài viết sau đây sẽ giới thiệu đến người đọc những kiến thức và cung cấp một số bài tập vận dụng liên quan đến cấu trúc này.
Key takeaways |
---|
Định nghĩa it’s time: mang nghĩa “ đã đến thời điểm mà một sự việc hay một hành động nào đó cần được thực hiện.” Cách dùng cấu trúc it’s time trong tiếng Anh:
Một số cấu trúc nhấn mạnh của it’s time:
|
It’s time là gì ?
Ví dụ:
It’s time for you to go to school.
(Đã đến lúc bạn phải đi đến trường rồi.)
It’s time for the project to be completed.
(Đã đến lúc dự án này cần được hoàn thành.)
It’s time I bought a new computer with more advanced features.
(Đã đến lúc tôi phải mua một cái máy tính mới với những tính năng vượt trội hơn)
It's time for the new album release.
(Đã đến lúc phát hành bộ sưu tập các ca khúc mới.)
Cấu trúc no longer
Cấu trúc get rid of
Cấu trúc can't stand
Cấu trúc what about
Cấu trúc thời điểm + điều gì trong tiếng Anh
Cấu trúc thời điểm kèm với động từ nguyên thể (To Verb)
It’s time (for somebody) + to Vo + something |
---|
Công thức it's time này diễn tả thời điểm thích hợp để ai đó làm việc gì và vẫn còn thời gian để hoàn thành nó kịp lúc.
Ví dụ:
It’s time to do exercises.
(Đã đến lúc tập thể dục rồi.)
It’s time for Jane to do her homework.
(Đã đến lúc Jane làm bài tập về nhà của cô ấy.)
It’s time for our family to travel to Australia.
(Đã đến lúc gia đình ta đi du lịch đến nước Úc.)
It's time for his company to adopt a new production line.
(Đã đến lúc công ty anh ấy áp dụng dây chuyền sản xuất mới.)
Cấu trúc thời gian đi kèm với mệnh đề
It is time + S + V2/ed + O |
---|
Cấu trúc này được dùng để phê phán hay phàn nàn về một điều gì đó mà đáng lẽ phải được làm sớm hơn ở thời điểm hiện tại. Cần lưu ý tuy động từ trong cấu trúc này được chia ở thì quá khứ nhưng lại mang tính chất của hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
It’s time Peter stopped smoking, his lungs are seriously damaged.
(Đã đến lúc Peter đã phải bỏ hút thuốc, phổi của anh ấy đang bị tổn thương nghiêm trọng.)
It’s time you went home, there's only one last bus left.
(Đã đến lúc bạn phải về nhà thôi, chỉ còn một chuyến xe buýt cuối cùng.)
It’s time I repaired my laptop, I can't get it to boot anymore.
(Đã đến lúc tôi mang chiếc máy tính xách tay của mình đi sửa, tôi không thể khởi động nó được nữa.)
Cấu trúc thời điểm chia ở thì quá khứ
It was time + S + had V3/ed + O |
---|
Khi động từ “to be” trong cấu trúc It’s time được chia ở thì quá khứ thì động từ chính trong câu sẽ được chia ở dạng quá khứ hoàn thành với mục đích diễn tả sự nuối tiếc khi đáng lẽ đã kịp thời để làm điều gì đó tại một thời điểm thích hợp trong quá khứ.
Ví dụ:
It was time Marry had prevented him from using stimulants when she had the chance last night.
(Đáng lẽ đã đến lúc Mary ngăn anh ta sử dụng chất kích thích khi cô ấy có cơ hội tối qua.)
It was time they had left but they didn’t.
( Đáng lẽ đã đến lúc họ cần rời khỏi nhưng họ đã không làm thế.)
Một số cấu trúc nhấn mạnh của thời gian
Cấu trúc thời gian cao điểm + gì ?
|
---|
Ví dụ:
It’s high time for us to use environmentally friendly alternative fuels.
(Đã đến lúc chúng ta sử dụng các nhiên liệu thay thế thân thiện với môi trường.)
It’s high time I went to the hospital to visit him.
(Đã đến lúc tôi vào bệnh viện thăm anh ấy.)
Cấu trúc thời gian khoảng
|
---|
Ví dụ:
It’s about time for Jack to clean up his bedroom.
(Đã đến lúc Jack cần dọn dẹp phòng ngủ của anh ấy.)
It’s about time she applied for a new job.
(Đã đến lúc cô ấy xin ứng tuyển một công việc mới.)
Bài tập áp dụng
Đã đến lúc chúng ta kêu gọi vốn đầu tư cho dự án sắp tới.
Đã đến lúc mọi người sử dụng ống hút giấy thay vì ống hút nhựa.
Đáng lẽ 2 năm trước đã đến lúc anh ấy về hưu nhưng anh ấy đã xin được tiếp tục làm việc.
Đã đến lúc Mary trả tiền thuê nhà.
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong câu
It’s time for Peter __ to bed.
A. going
B. to go
C. went
It’s high time Jane __ part in the National Swimming Competition.
A. took
B. to take
C. takes
It’s about time for Linda __ goodbye.
A. to say
B. saying
C. said
It was time Lyly __ back home but she decided to stay at her friend's house.
A. came
B. is coming
C. had come
Đáp án:
Bài tập 1:
It's time for us to call for investment capital for the upcoming project./It's time we called for investment capital for the upcoming project.
It's time for people to use paper straws instead of plastic straws./It's time people used paper straws instead of plastic straws.
2 years ago, it was time he had retired but he asked to continue working.
It's time for Mary to pay the rent./ It's time Mary paid the rent.
Bài tập 2:
B 2. A 3. A 4. C
Tóm tắt
Nguồn tham khảo:
“Ý nghĩa của It’s About/High Time Somebody Did Something.” GrammarBank, www.grammarbank.com/its-about-high-time.html. Truy cập ngày 23 Tháng Bảy 2022.