Nội dung bài viết dưới đây sẽ xoay quanh chủ đề về Java - khai báo, sử dụng mảng, cách tạo mảng và xử lý mảng.
Java - Khai báo, sử dụng mảng trong Java
Java cung cấp cấu trúc dữ liệu mảng để lưu trữ các phần tử cùng kiểu dữ liệu. Mảng được sử dụng để tổ chức và lưu trữ các bộ sưu tập dữ liệu, đặc biệt là khi chúng có cùng kiểu dữ liệu.
Thay vì khai báo từng biến một, như là số 0, số 1, ..., và số 99, bạn có thể tạo một biến mảng, chẳng hạn là số, và sau đó sử dụng các chỉ số như số [0], số [1], ..., và số [99] để tham chiếu từng biến.
Khái Báo Mảng trong Java
Để sử dụng một mảng trong chương trình, bạn cần khai báo biến để tham chiếu mảng và chỉ định loại mảng mà biến có thể tham chiếu. Dưới đây là cú pháp khai báo biến mảng trong Java:
Cú Pháp Khai Báo Mảng
dataType[] arrayRefVar;
Hoặc:
dataType arrayRefVar[];
Ghi Chú:
Cú pháp dataType[] arrayRefVar được ưu tiên sử dụng. Trong khi cú pháp dataType arrayRefVar[] có nguồn gốc từ ngôn ngữ C/C++ và vẫn được chấp nhận trong Java.
Ví Dụ
Dưới đây là các đoạn mã minh họa cho cả hai cú pháp trên:
Mảng Kiểu Double
Hoặc:
Mảng Kiểu Double
Tạo Mảng Trong Java
Mảng trong Java có thể được khởi tạo bằng toán tử new với cú pháp sau đây:
Cú pháp:
arrayRefVar = new dataType[arraySize];
Dưới đây là cách sử dụng cú pháp trên:
Tạo mảng mới với kích thước dataType[arraySize].
Gán tham chiếu của mảng vừa tạo cho biến arrayRefVar.
Kết hợp khai báo biến mảng, tạo và gán tham chiếu mảng trong một lệnh:
dataType[] arrayRefVar = new dataType[arraySize];
Mở rộng khả năng bằng cách tạo mảng trong Java với cú pháp sau:
dataType[] arrayRefVar = {giá_trị_0, giá_trị_1, ..., giá_trị_k};
Truy cập các phần tử mảng thông qua chỉ mục, bắt đầu từ 0 đến arrayRefVar.length-1.
Ví dụ
Dùng lệnh dưới để định nghĩa mảng myList với 10 phần tử kiểu double và gán tham chiếu:
dataType[] arrayRefVar = new dataType[arraySize];
Hoặc có thể tạo mảng bằng cách sử dụng lệnh sau:
dataType[] arrayRefVar = {giá_trị_0, giá_trị_1, ..., giá_trị_k};
Để truy cập các phần tử trong mảng, chúng ta sử dụng chỉ mục. Chỉ số mảng bắt đầu từ 0 và kết thúc tại arrayRefVar.length-1.
Dưới đây là minh họa về mảng myList với 10 phần tử kiểu double, có các chỉ số từ 0 đến 9.
Xử lý mảng trong Java
Khi làm việc với phần tử của mảng, chúng ta thường sử dụng vòng lặp for hoặc vòng lặp foreach, vì tất cả các phần tử đều có cùng kiểu và kích thước đã biết trước.
Một ví dụ minh họa
Dưới đây là một ví dụ đầy đủ về cách tạo, khởi tạo và xử lý mảng:
Kết quả của ví dụ trên là:
Vòng lặp foreach
Từ JDK 1.5 trở lên, có thêm một vòng lặp mới được gọi là vòng lặp foreach hoặc vòng lặp enhanced for, giúp bạn duyệt qua toàn bộ mảng một cách thuận tiện mà không cần sử dụng biến chỉ mục.
Ví dụ
Đoạn mã sau đây sẽ hiển thị tất cả các phần tử trong mảng myList:
Kết quả của ví dụ trên là:
Số 1.9
Số 2.9
Số 3.4
Số 3.5
Truyền mảng cho các phương thức trong Java
Tương tự như việc truyền giá trị kiểu dữ liệu nguyên thủy vào phương thức, bạn cũng có thể truyền mảng cho các phương thức trong Java.
Ví dụ, dưới đây là một phương thức hiển thị các phần tử trong mảng int:
Bạn có thể gọi nó bằng cách truyền một mảng. Ví dụ, đoạn mã sau gọi phương thức printArray để hiển thị 3, 1, 2, 6, 4 và 2:
printArray(new int[]{3, 1, 2, 6, 4, 2});
Trả về một mảng từ phương thức trong Java
Một phương thức cũng có thể trả về một mảng. Dưới đây là ví dụ về phương thức trả về mảng theo thứ tự ngược lại:
Lớp Array trong Java
Lớp java.util.Arrays cung cấp nhiều phương thức static đa dạng để sắp xếp, tìm kiếm, so sánh mảng và điền các phần tử vào mảng.
Dưới đây là danh sách các phương thức cho kiểu dữ liệu nguyên thủy:
Với bài viết Java - Khai báo, sử dụng mảng, chắc chắn bạn sẽ nhận thêm một lượng kiến thức đáng kể. Ngoài ra, bạn có thể khám phá các bài viết khác về Java trên Mytour, ví dụ như java - điều khiển lặp để hiểu sâu hơn về ngôn ngữ này.
