1. Công thức N + の+ことだ vì thế
Ý nghĩa: DO LÀ 〜 DO NÊN 〜
Từ dáng vẻ/tính cách (của 1 người quen)…đưa ra phán đoán của người nói
Ví dụ:
朝寝坊の彼のことだから、今日も遅れてくるだろう。
Vì anh ta thường xuyên ngủ quên, cho nên hôm nay chắc cũng đến muộn thôi.
2. Vた/Aい/Aナ+ ことに
Ý nghĩa: THẬT LÀ〜
Diễn đạt tình cảm, cảm xúc của người nói
Ví dụ ví dụ:
うれしいことに、スピーチ大会の代表に選ばれた。
Thật là hạnh phúc, tôi đã được lựa chọn để đại diện cho cuộc thi tranh luận.
3. Vる+ ことがない
Ý nghĩa:〜KHÔNG LÀM gì đó〜
Ví dụ minh họa:
彼らは試合に勝つために、1日も休むことなく練習に励んだ。
Để giành chiến thắng trong cuộc thi, họ đã rèn luyện chăm chỉ mà không ngừng nghỉ một ngày nào.
4. 普通形+ ことは+普通形+ が
(Aナな・Nな)
Nghĩa là: DÙ LÀ〜NHƯNG MÀ〜
Ví dụ minh họa:
あの映画は見たことは見たが、内容がよくわからなかった。
Dù đã xem bộ phim đó nhưng tôi vẫn chưa thấu hiểu được ý nghĩa của nó.
5. Thể ない+ことには
Nghĩa là: NẾU KHÔNG〜THÌ KHÔNG THỂ〜
Về mặt điều kiện phía trước, câu sau biểu thị điều kiện đã định sẵn.
điều này.
Ví dụ minh họa:
お金がないことには、この計画は進められない。
Nếu thiếu tiền thì sẽ không thể tiến hành kế hoạch này.
Dưới đây là các ngữ pháp tiếng Nhật JLPT N5 với “こと” được chia sẻ bởi Mytour.