Júbilo Iwata (Nhật:ジュビロ磐田, Hepburn: Jubiro Iwata) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Nhật Bản hiện đang thi đấu tại J. League Hạng 2 (J2). Tên câu lạc bộ Júbilo có nghĩa là 'niềm vui' trong tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha. Câu lạc bộ có trụ sở tại Iwata, Shizuoka và thi đấu tại Sân vận động Yamaha. Trong các trận đấu lớn như derby Shizuoka với Shimizu S-Pulse hoặc các cuộc đối đầu với các câu lạc bộ lớn ở J1, Júbilo có thể thi đấu tại Sân vận động Ecopa ở Thành phố Fukuroi, sân được xây dựng cho vòng chung kết FIFA World Cup 2002. Họ luyện tập tại Okubo Ground ở Iwata và Iwata Sports Park Yumeria.
Là một trong những câu lạc bộ thành công nhất tại J. League, Júbilo đã ba lần giành chức vô địch J. League và ba lần đứng ở vị trí á quân. Júbilo cũng là câu lạc bộ Nhật Bản thành công nhất trên đấu trường quốc tế với ba lần liên tiếp vào chung kết Asian Club Cup, một lần vô địch và hai lần á quân.
Lịch sử
Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1970, ban đầu thuộc về công ty Yamaha Motor. Sau khi tham gia các giải đấu khu vực Shizuoka và Tōkai, họ đã thi đấu ở Japan Soccer League cho đến khi J. League ra đời vào năm 1992.
Danh hiệu
Trong nước
Japan Soccer League (đến 1992) / J. League Hạng 1: 4
1987–88, 1997, 1999, 2002
Japan Soccer League Hạng 2 (đến năm 1992) / J. League Hạng 2: 1
1982
Cúp Hoàng đế: 2 lần
1982, 2003
J. League Cup: 2 lần
1998, 2010
Siêu cúp Nhật Bản: 3 lần
2000, 2003, 2004
Quốc tế
Asian Club Championship: 1 lần
1999
Suruga Bank Championship: 1 lần
2011
Kết quả tại J.League
Mùa giải
Hạng
Số đội
Vị trí
Trung bình khán giả
J. League Cup
Cúp Hoàng đế
châu Á
1994
J1
12
8
14,497
Chung kết
Vòng 1
–
–
1995
J1
14
6
17,313
–
Vòng 2
–
–
1996
J1
16
4
13,792
Vòng bảng
Vòng 3
–
–
1997
J1
17
1
10,448
Chung kết
Bán kết
–
–
1998
J1
18
2
12,867
Vô địch
Từ kết
–
–
1999
J1
16
1
12,273
Từ kết
Từ kết
C1
Vô địch
2000
J1
16
4
12,534
Từ kết
Từ kết
C1
Chung kết
2001
J1
16
2
16,650
Chung kết
Vòng 4
C1
Chung kết
2002
J1
16
1
16,564
Từ kết
Từ kết
–
–
2003
J1
16
2
17,267
Bán kết
Vô địch
–
–
2004
J1
16
5
17,126
Vòng bảng
Chung kết
CL
Vòng bảng
2005
J1
18
6
17,296
Từ kết
Từ kết
CL
Vòng bảng
2006
J1
18
5
18,002
Từ kết
Từ kết
–
–
2007
J1
18
9
16,359
Vòng bảng
Vòng 5
–
–
2008
J1
18
16
15,465
Vòng bảng
Vòng 5
–
–
2009
J1
18
11
13,523
Vòng bảng
Vòng 4
–
–
2010
J1
18
11
12,137
Vô địch
Vòng 4
–
–
2011
J1
18
8
11,796
Từ kết
Vòng 3
–
–
2012
J1
18
12
13,122
Vòng bảng
Vòng 4
–
–
2013
J1
18
17
10,895
Vòng bảng
Từ kết
–
–
2014
J2
22
4
8,774
–
Vòng 3
–
–
Nguồn: Trang dữ liệu J. League
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
Tính đến ngày 7 tháng 1 năm 2022
Chú thích: Quốc kỳ chỉ thể hiện đội tuyển quốc gia theo quy định của FIFA. Các cầu thủ có thể sở hữu nhiều quốc tịch ngoài FIFA.
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
1
TM
Naoki Hatta
2
HV
Norimichi Yamamoto
3
HV
Kentaro Oi
5
HV
Daiki Ogawa
6
HV
Makito Ito
7
TV
Rikiya Uehara
8
TV
Kotaro Omori
9
TĐ
Kenyu Sugimoto(Mượn từ Urawa Red Diamonds)
10
TV
Hiroki Yamada
11
TĐ
Yuki Otsu
14
TV
Masaya Matsumoto
17
TV
Yuto Suzuki
18
TĐ
Ryo Germain
21
TM
Ryuki Miura
23
TV
Kosuke Yamamoto
24
TM
Yuji Kajikawa
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
25
HV
Riku Morioka
26
HV
Yutaro Hakamata
27
TĐ
Mahiro Yoshinaga
28
TV
Naoki Kanuma
29
TĐ
Fabián González
30
TV
Naoya Seita
31
TV
Yosuke Furukawa
32
TV
Atsushi Kurokawa
33
TV
Dudu
36
HV
Ricardo Graça
37
TM
Alexei Koșelev
38
TV
Kensuke Fujiwara
39
HV
Ryo Takano
40
TĐ
Shota Kaneko
50
TV
Yasuhito Endō
Cho mượn
Chú thích: Quốc kỳ chỉ thể hiện đội tuyển quốc gia theo quy định của FIFA. Các cầu thủ có thể sở hữu nhiều quốc tịch ngoài FIFA.
Số
VT
Quốc gia
Cầu thủ
—
HV
Hiroki Ito(Cho VfB Stuttgart mượn)
—
HV
Kaito Suzuki(Cho Tochigi S.C. mượn)
—
HV
So Nakagawa(Cho Ryukyu mượn)
—
TV
Takeaki Harigaya(Cho Giravanz Kitakyushu mượn])
—
TV
Kotaro Fujikawa(Cho Giravanz Kitakyushu mượn)
—
TĐ
Naoto Miki(Cho Fujieda MYFC mượn)
Cầu thủ tham dự World Cup
Các cầu thủ sau đây đã được quốc gia của họ chọn tham gia World Cup trong thời gian chơi cho Júbilo Iwata:
Dunga (1998)
Hiroshi Nanami (1998)
Masashi Nakayama (1998, 2002)
Toshihiro Hattori (1998, 2002)
Takashi Fukunishi (2002, 2006)
Kim Jin-Kyu (2006)
Yūichi Komano (2010)
Masahiko Inoha (2014)
Cầu thủ nổi bật
Các cầu thủ sau đây đã giành được danh hiệu trong thời gian chơi cho Júbilo Iwata:
Cầu thủ xuất sắc nhất J.League
Dunga (1997)
Masashi Nakayama (1998)
Toshiya Fujita (2001)
Naohiro Takahara (2002)
Vua phá lưới J.League
Masashi Nakayama (1998, 2000)
Naohiro Takahara (2002)
Ryoichi Maeda (2009, 2010)
J.League Best XI
Hiroshi Nanami (1996, 1997, 1998, 2002)
Dunga (1997, 1998)
Tomoaki Ōgami (1997)
Masashi Nakayama (1997, 1998, 2000, 2002)
Daisuke Oku (1998)
Toshiya Fujita (1998, 2001, 2002)
Makoto Tanaka (1998)
Takashi Fukunishi (1999, 2001, 2002, 2003)
Arno van Zwam (2001)
Toshihiro Hattori (2001)
Go Oiwa (2001)
Hideto Suzuki (2002)
Makoto Tanaka (2002)
Naohiro Takahara (2002)
Yoshikatsu Kawaguchi (2006)
Ryoichi Maeda (2009, 2010)
Yūichi Komano (2012)
Tân binh xuất sắc nhất J.League
Robert Cullen (2005)
J.League Cup MVP
Nobuo Kawaguchi (1998)
Ryoichi Maeda (2010)
Danh hiệu Người hùng mới tại Cúp J.League
Hiroshi Nanami (1996)
Naohiro Takahara (1998)
Vua phá lưới J2 League
Jay Bothroyd (2015)
Đội trưởng câu lạc bộ
Morishita Shinichi 1994
Mitsunori Yoshida 1995
Masashi Nakayama 1996-1998
Toshihiro Hattori 1999-2005
Takashi Fukunishi 2006
Hideto Suzuki 2007
Yoshikatsu Kawaguchi 2008
Takano Takano 2009
Nasu Daisuke 2010-2011
Yamada Daiki 2012-2013
Daisuke Matsui 2014
Ryoichi Maeda 2014
Kota Ueda 2015-2016
Kentaro Oi 2017
Sakurauchi Nagisa 2018-
Cựu cầu thủ
Danh sách các cầu thủ có nhiều lần khoác áo đội tuyển quốc gia:
JFA.
Hiroki Yamada
Hiroshi Nanami
Masashi Nakayama
Masahiko Inoha
Naohiro Takahara
Norihiro Nishi
Ryoichi Maeda
Takashi Fukunishi
Toshihiro Hattori
Yūichi Komano
AFC/ CAF/ OFC.
Hwang Song-su
Kim Jong-song
Baek Sung-dong
Choi Yong-soo
Han Sang-woon
Jung Woo-young
Kim Jin-Kyu
Lee Gang-Jin
Lee Keun-ho
Park Joo-ho
Camara Ibrahima Rene
UEFA.
Salvatore Schillaci
André Paus
Arno van Zwam
Gerald Vanenburg
Dmitri Radchenko
Aleksandar Živković
Avraam Papadopoulos
CONMEBOL.
Adílson Batista
Alessandro Cambalhota
Carlinhos Paraíba
Dedimar
Dunga
Fabrício
Ferdinando Leda
Gavião
Gilsinho
Henrique
Marcelo Mabilia
Marquinhos Paraná
Popo
Rodrigo
Rodrigo Gral
Rodrigo Souto
Thiago
Tinga
Walter
Roberto Torres
Huấn luyện viên trưởng
Huấn luyện viên
Quốc tịch
Giai đoạn
Kazuaki Nagasawa
Nhật Bản
1993
Hans Ooft
Hà Lan
1994–96
Luiz Felipe Scolari
Brasil
1/7/1997 – 31/12/1997
Takashi Kuwahara (tạm quyền)
Nhật Bản
1997
Valmir
Brasil
1998
Takashi Kuwahara
Nhật Bản
1999
Gjoko Hadžievski
Bắc Macedonia
1/1/2000 – 31/12/2000
Masakazu Suzuki
Nhật Bản
2000–02
Masaaki Yanagishita
Nhật Bản
1/2003 – 12/2003
Takashi Kuwahara
Nhật Bản
2004
Masakazu Suzuki
Nhật Bản
2004
Masakuni Yamamoto
Nhật Bản
9/11/2004 – 19/6/2006
Adílson Batista
Brasil
23/6/2006 – 9/9/2007
Atsushi Uchiyama
Nhật Bản
10/9/2007 – 30/8/2008
Hans Ooft
Hà Lan
2/9/2008 – 31/12/2008
Masaaki Yanagishita
Nhật Bản
1/2009 – 12/2011
Hitoshi Morishita
Nhật Bản
1/1/2012 – 4/5/2013
Tetsu Nagasawa (tạm quyền)
Nhật Bản
5/5/2013 – 26/5/2013
Takashi Sekizuka
Nhật Bản
27/5/2013 – 7/12/2013
Péricles Chamusca
Brasil
2014
Hiroshi Nanami
Nhật Bản
25/9/2014–
Liên kết bên ngoài
Trang chính thức của Jubilo Iwata Lưu trữ ngày 2012-02-05 trên Wayback Machine
(tiếng Nhật) Trang chính thức của Jubilo Iwata
Bản mẫu: J-League Jubilo Iwata
Vô địch bóng đá Nhật Bản
8 lần
Kashima Antlers
1996
1998
2000
2001
2007
2008
2009
2016
Sanfrecce Hiroshima
1965
1966
1967
1968
1970
2012
2013
2015
7 lần
Tokyo Verdy 1969
1983
1984
1986/87
1990/91
1991/92
1993
1994
5 lần
Urawa Reds
1969
1973
1978
1982
2006
Yokohama F. Marinos
1988/89
1989/90
1995
2003
2004
4 lần
Cerezo Osaka
1971
1974
1975
1980
Júbilo Iwata
1987/88
1997
1999
2002
3 lần
Shonan Bellmare
1977
1979
1981
2 lần
Gamba Osaka
2005
2014
JEF United Chiba
1976
1985/86
Kashiwa Reysol
1972
2011
Kawasaki Frontale
2017
2018
1 lần
Nagoya Grampus
2010
Bóng đá cấp câu lạc bộ Nhật Bản
Hạng đấu cao nhất, 1965–nay
Japan Soccer League 1965–1992 Japan Soccer League Hạng 1 từ 1972
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985–86
1986–87
1987–88
1988–89
1989–90
1990–91
1991–92
J.League 1993–nay J1 League từ 1999
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Vô địch
Trận tranh Vô địch
Trận tranh Lên/Xuống hạng
Siêu Cúp
Hạng đấu cao thứ hai, 1972–nay
Japan Soccer League Hạng 2 1972–1992
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985–86
1986–87
1987–88
1988–89
1989–90
1990–91
1991–92
Japan Football League (cũ) 1992–1998 Japan Football League Hạng 1 (cũ) 1992–1993
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
J2 League 1999–nay
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Vô địch
Trận tranh Lên/Xuống hạng
Hạng đấu cao thứ ba, 1992–1993, 1999–nay
Japan Football League Hạng 2 (cũ) 1992–1993
1992
1993
không có hạng đấu thứ ba quốc gia, 1994–1998
Japan Football League 1999–2013
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
J3 League 2014–nay
2014
2015
Vô địch
Hạng đấu cao thứ tư, 2014–nay
Japan Football League 2014–nay
2014
2015
Giải đấu cấp khu vực, 1966–nay
Giải khu vực Nhật Bản 1966–nay
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
VCK các khu vực
Shakaijin Cup
Cúp Thiên Hoàng, 1921–nay
Cúp Thiên Hoàng 1921–nay
1921
1922
1923
1924
1925
1926
1927
1928
1929
1930
1931
1932
1933
1934
1935
1936
1937
1938
1939
1940
Thế chiến II
1946
1947
1948
1949
1950
1951
1952
1953
1954
1955
1956
1957
1958
1959
1960
1961
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
1973
1974
1975
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Siêu Cúp
Cúp Liên đoàn, 1976–nay
JSL Cup 1976–1991
1976
1977
1978
1979
1980
1981
1982
1983
1984
1985
1986
1987
1988
1989
1990
1991
J.League Cup 1992–nay
1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
Suruga Bank Championship
Câu lạc bộ bóng đá Nhật Bản, 2016
J1 League
Albirex Niigata
Kashima Antlers
Omiya Ardija
Avispa Fukuoka
Shonan Bellmare
Yokohama F. Marinos
Kawasaki Frontale
Gamba Osaka
Nagoya Grampus
Júbilo Iwata
Urawa Red Diamonds
Kashiwa Reysol
Sagan Tosu
Sanfrecce Hiroshima
F.C. Tokyo
Vegalta Sendai
Ventforet Kofu
Vissel Kobe
J2 League
Cerezo Osaka
Consadole Sapporo
Ehime FC
Fagiano Okayama
FC Gifu
Giravanz Kitakyushu
Mito HollyHock
JEF United Chiba
Kamatamare Sanuki
Montedio Yamagata
Renofa Yamaguchi
Roasso Kumamoto
Shimizu S-Pulse
Kyoto Sanga
Thespakusatsu Gunma
V-Varen Nagasaki
Tokyo Verdy
Tokushima Vortis
Matsumoto Yamaga
Yokohama FC
Machida Zelvia
Zweigen Kanazawa
J3 League
Blaublitz Akita
Fukushima United
Gainare Tottori
Grulla Morioka
Kagoshima United
Kataller Toyama
Fujieda MYFC
Nagano Parceiro
FC Ryukyu
SC Sagamihara
Tochigi SC
Oita Trinita
YSCC Yokohama
U-23 Cerezo Osaka
U-23 Gamba Osaka
U-23 FC Tokyo
Tầm nhìn 100 năm
Azul Claro Numazu
Nara Club
Tonan Maebashi
Vanraure Hachinohe
Tochigi Uva
Tokyo Musashino City
FC Imabari
Japan Football League
Azul Claro Numazu
Briobecca Urayasu
Fagiano Okayama Next
MIO Biwako Shiga
Honda FC
Maruyasu Okazaki
Honda Lock
Nara Club
FC Osaka
ReinMeer Aomori
Ryutsu Keizai Dragons
Sony Sendai
Tochigi Uva
Vanraure Hachinohe
Verspah Oita
Tokyo Musashino City
Câu lạc bộ cũ (từng tham dự giải toàn quốc)
Sagawa Printing
Fukushima FC
Arte Takasaki
Đội dự bị JEF
Sagawa Express Tokyo
NKK SC
Yokohama Flügels
ALO's Hokuriku
Jatco SC
Hagoromo Club
Toyota Higashi-Fuji
Vận tải Seino
Cosmo Oil Yokkaichi
Sagawa Shiga
Sagawa Express Osaka
Eidai SC
Teijin SC
Thép Nippon Yawata
Tosu Futures
Profesor Miyazaki
Đội U-22 J.League
Vô địch Asian Club Championship và AFC Champions League
Asian Champion Club Tournament
1967: Hapoel Tel Aviv
1969: Maccabi Tel Aviv
1970: Taj
1971: Maccabi Tel Aviv
Asian Club Championship
1985–86: Daewoo Royals
1986: Furukawa Electric
1987: Yomiuri
1988–89: Al-Sadd
1989–90: Liêu Ninh
1990–91: Esteghlal
1991: Al-Hilal
1992–93: PAS Tehran
1993–94: Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan
1994–95: Ngân hàng Nông nghiệp Thái Lan
1995: Ilhwa Chunma
1996–97: Pohang Steelers
1997–98: Pohang Steelers
1998–99: Júbilo Iwata
1999–2000: Al-Hilal
2000–01: Suwon Samsung Bluewings
2001–02: Suwon Samsung Bluewings
AFC Champions League
2002–03: Al-Ain
2004: Al-Ittihad
2005: Al-Ittihad
2006: Jeonbuk Hyundai Motors
2007: Urawa Red Diamonds
2008: Gamba Osaka
2009: Pohang Steelers
2010: Seongnam Ilhwa Chunma
2011: Al-Sadd
2012: Ulsan Hyundai
2013: Quảng Châu Hằng Đại
2014: Western Sydney Wanderers
2015: Quảng Châu Hằng Đại
2016: Jeonbuk Hyundai Motors
2017: Urawa Red Diamonds
2018: Kashima Antlers
2019: Al-Hilal
2020: Ulsan Hyundai
2021: Al-Hilal
Bản mẫu: Vô địch Suruga Bank Cup
Các đội vô địch J1 League
8 lần
Kashima Antlers (1996
1998
2000
2001
2007
2008
2009
2016)
3 lần
Yokohama F. Marinos (1995
2003
2004)
Júbilo Iwata (1997
1999
2002)
Sanfrecce Hiroshima (2012
2013
2015)
2 lần
Tokyo Verdy 1969 (1993
1994)
Gamba Osaka (2005
2014)
Kawasaki Frontale (2017
2018)
1 lần
Urawa Reds (2006)
Nagoya Grampus (2010)
Kashiwa Reysol (2011)
Vô địch J.League Cup
6 lần
Kashima Antlers
1997
2000
2002
2011
2012
2015
3 lần
Tokyo Verdy
1992
1993
1994
2 lần
Júbilo Iwata
1998
2010
Gamba Osaka
2007
2014
JEF United Chiba
2005
2006
Kashiwa Reysol
1999
2013
FC Tokyo
2004
2009
Urawa Red Diamonds
2003
2016
1 lần
Shimizu S-Pulse
1996
Yokohama F. Marinos
2001
Oita Trinita
2008
Cerezo Osaka
2017
Shonan Bellmare
2018
Theovi.wikipedia.org
Copy link
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
5
Các câu hỏi thường gặp
1.
Câu lạc bộ Júbilo Iwata được thành lập vào năm nào và bởi ai?
Câu lạc bộ Júbilo Iwata được thành lập vào năm 1972 và thuộc về công ty Yamaha Motor. Họ đã bắt đầu thi đấu tại các giải đấu khu vực trước khi tham gia Japan Soccer League.
2.
Júbilo Iwata đã giành được bao nhiêu danh hiệu trong J. League và Asian Club Cup?
Júbilo Iwata đã giành tổng cộng 4 danh hiệu J. League Hạng 1 và 1 danh hiệu Asian Club Championship, cùng với nhiều danh hiệu khác trong các giải đấu quốc nội và quốc tế.
3.
Những cầu thủ nổi bật nào đã chơi cho Júbilo Iwata trong lịch sử?
Trong lịch sử, nhiều cầu thủ nổi bật đã chơi cho Júbilo Iwata như Dunga, Masashi Nakayama và Naohiro Takahara, tất cả đều có đóng góp quan trọng cho thành công của câu lạc bộ.
4.
Câu lạc bộ Júbilo Iwata đã có những thành tựu gì tại đấu trường quốc tế?
Júbilo Iwata là một trong những câu lạc bộ Nhật Bản thành công nhất tại đấu trường quốc tế, đã ba lần liên tiếp vào chung kết Asian Club Cup, giành 1 chức vô địch và 2 á quân.
5.
Ai là người quản lý hiện tại của Júbilo Iwata và vị trí của họ?
Người quản lý hiện tại của Júbilo Iwata là Akinobu Yokouchi, người đã có nhiều kinh nghiệm trong việc dẫn dắt đội bóng tại J. League.
6.
Júbilo Iwata đã có những trận đấu đáng chú ý nào trong lịch sử của mình?
Júbilo Iwata đã có nhiều trận đấu đáng chú ý, đặc biệt là trong các trận derby với Shimizu S-Pulse và các cuộc đối đầu với các câu lạc bộ lớn ở J1, thể hiện sức mạnh của mình trong lịch sử bóng đá Nhật Bản.
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]