- Đây là tên của một người Triều Tiên, với họ là Jung.
Jung Eun-ji | |
---|---|
정은지 | |
Eunji vào năm 2024 | |
Sinh | Jung Hye-rim 18 tháng 8, 1993 (31 tuổi) Haeundae-gu, Busan, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Nghề nghiệp |
|
Chiều cao | 1,63 m (5 ft 4 in) |
Cân nặng | 47 kg (104 lb) |
Website | YouTube |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Tên gọi khác | Eunji |
Thể loại |
|
Nhạc cụ |
|
Năm hoạt động | 2011–nay |
Hãng đĩa | IST Entertainment |
Hợp tác với | Apink |
Tên tiếng Hàn | |
Hangul | 정은지 |
---|---|
Hanja | 郑恩地 |
Romaja quốc ngữ | Jeong Eun-ji |
McCune–Reischauer | Chŏng Ŭnchi |
Hán-Việt | Trịnh Ân Địa |
Tên khai sinh | |
Hangul | 정혜림 |
Hanja | 郑慧林 |
Romaja quốc ngữ | Jeong Hye-rim |
McCune–Reischauer | Chŏng Hyerim |
Hán-Việt | Trịnh Tuệ Lâm |
Jung Hye-rim (Hangul: 정혜림, Hanja: 郑慧林, Hán-Việt: Trịnh Tuệ Lâm, sinh ngày 18 tháng 8 năm 1993), sau đó đổi tên thành Jung Eun-ji (Hangul: 정은지, Hanja: 郑恩地, Hán-Việt: Trịnh Ân Địa), thường được biết đến với tên gọi nghệ thuật Eunji. Cô là một ca sĩ, nhạc sĩ và diễn viên nổi tiếng người Hàn Quốc, từng là thành viên của nhóm nhạc nữ Apink, quản lý bởi IST Entertainment.
Jung Eun-ji bắt đầu sự nghiệp diễn xuất với bộ phim Lời hồi đáp 1997 (2012) và gây ấn tượng sâu đậm với vai Sung Si-won. Cô tiếp tục tham gia các bộ phim như Ngọn gió đông năm ấy (2013), Trot Lovers (2014), Vũ điệu tuổi trẻ (2015), và Untouchable (2017). Cô cũng đã bước chân vào điện ảnh với vai diễn đầu tiên trong phim 0.0MHz (2019).
Thông tin cá nhân
Jung Eun-ji, tên thật là Jung Hyerim, sinh ngày 18 tháng 8 năm 1993 tại Haeundae, Busan, Hàn Quốc. Cô tốt nghiệp từ trường trung học nữ sinh Hyehwa. Năm 2004, Jung Eunji đã chiến thắng trong chương trình Exciting Day Enjoyable Day (신나는 날 즐거운 날) của đài KBS. Tháng 11 năm 2010, cô giành chiến thắng trong cuộc thi tuyển chọn và trở thành giọng ca chính của Apink. Eunji là một trong số ít idol có thời gian thực tập ngắn kỉ lục chỉ khoảng 2 tháng trước khi ra mắt cùng Apink. Cô từng mơ ước trở thành giảng viên thanh nhạc, nhưng sau khi được chọn làm giọng ca chính của Apink, cô quyết định theo đuổi sự nghiệp ca hát.
Cô có một người em trai tên là Jung Minki.
Dù tên khai sinh là Jung Hyerim, nhưng mẹ cô đã quyết định đổi tên thành Jung Eunji với hy vọng tên mới sẽ mang lại vận may cho gia đình.
Sự nghiệp
Apink
Eunji đã được tuyển chọn vào Apink qua một buổi thử giọng và được giới thiệu là thành viên thứ tư qua một video trực tuyến. Trong video, cô đã trình diễn bản cover ca khúc 'Love You I Do' của Jennifer Hudson. Cô chỉ có 2 tháng luyện tập trước khi chính thức ra mắt cùng nhóm. Jung Eunji và các thành viên khác đã tham gia chương trình thực tế Apink News trước khi debut. Vào ngày 19 tháng 4 năm 2011, Apink phát hành đĩa đơn đầu tay 'Mollayo (I don't know)' và vào ngày 21 tháng 4, Eunji chính thức ra mắt trên sân khấu M!Countdown với hai ca khúc 'Mollayo' và 'Wishlist' từ album Seven Springs of Apink của họ.
Sáng tác
Eunji là giọng ca chính của Apink và là một nhạc sĩ tài năng. Cô đã viết bài 'Promise U' trong album Pink Memory để kỷ niệm 4 năm ra mắt của nhóm. Bài hát chủ đề trong Mini Album đầu tay của cô, Dream (EP), là 'Hopefully Sky', cũng do cô sáng tác. Trong Mini Album thứ hai, The Space, cô sáng tác hai bài là 'First Love' và 'Full Moon'. Cô đồng sáng tác và viết lời cho toàn bộ 8 bài hát trong Mini Album thứ ba HyeHwa. Trong Mini Album thứ tư, Simple, cô cũng sáng tác và đồng sáng tác nhiều bài hát. Bài hát 'Everybody Ready' kỷ niệm 8 năm debut của Apink là một trong những tác phẩm cô đồng sáng tác.
Khả năng giọng hát
- Loại giọng: Soprano (Nữ cao)
- Quãng giọng: Eb2 ~ F5 ~ C7
- Quãng hát hỗ trợ: Bb2/B2 ~ E5/F5 ~ A6 (bao gồm headvoice)
Danh mục album
EP
Nhan đề | Chi tiết | Vị trí cao nhất |
Doanh số | ||
---|---|---|---|---|---|
Hàn Quốc |
Nhật Bản |
Hoa Kỳ | |||
Dream |
|
3 | — | 13 |
|
The Space |
|
2 | 89 | TBA |
|
HYEHWA
|
• Phát hành: 17 tháng 10 năm 2018
• Nhãn địa: KakaoM Entertaiment (Loen trước đây) • Định dạng: CD, nhạc số |
11 | - | CTB | •Hàn Quốc: 17.773+ |
Simple |
|
| |||
"—" nghĩa là không được xếp hạng hoặc không được phát hành ở vùng lãnh thổ đó. |
Đĩa đơn phát hành
Đĩa đơn | Năm | Vị trí cao nhất |
Doanh số (Nhạc số) |
Album |
---|---|---|---|---|
Hàn Quốc | ||||
Đĩa đơn quảng bá | ||||
"Hopefully Sky" | 2016 | 1 |
|
Dream |
"The Spring" | 2017 | 2 |
|
The Space |
"Being There" | 2018 | 5 | HyeHwa | |
Nhạc phim | ||||
"All For You" (với Seo In-guk) | 2012 | 1 |
|
Reply 1997 OST |
"Just the Way We Love" (với Seo In-guk) | 3 |
| ||
"One Minute Ago" (với Kang Ho-dong) | 2013 | — | — | Barefooted Friends OST |
"Saving Santa" (với Suho) | — | — | Saving Santa OST | |
"It's You" | 2014 | 11 |
|
Three Days OST |
"A Love Before" | 2016 | 79 |
|
Entertainer OST |
"Your Garden" | 2017 | — | — | Strong Woman Do Bong-soon OST |
"Stay" | 2018 | — | Suits OST | |
"How's your night" | 2020 | — | She's my type OST | |
"To me" | 2020 | — | Start-up OST | |
Hợp tác | ||||
Love Day (với Yang Yo-seob) | 2012 | 8 |
|
A Cube For Season #Green |
"A Year Ago" (với Kim Namjoo và Jang Hyun-seung) | 2013 | 13 |
|
A Cube for Season #White |
"Know We're Going to Break Up" (với Huh Gak) | 29 |
|
Little Giant | |
"Short Hair" (với Huh Gak) | 1 |
|
A Cube for Season #Blue | |
Fanta Time (với Lee Kwang-soo, Niel) | — | — | Fanta Time | |
"Break Up to Make Up" (với Huh Gak) | 2014 | 1 |
|
A Cube for Season #Sky-Blue |
"Visual Gangster) với MC Mong | 2016 | |||
"Ocean.wav" (với Huh Gak) | 2017 | |||
"OASIS" (với APink, Huh Gak, VICTON) | 2017 | |||
Eyescream (với Hanhae) | 2017 | |||
Be With Me (với 10cm) | 2019 | |||
Let you go
(với Huh Gak) |
2019 | |||
"—" denotes releases that did not chart or were not released in that region. |
Sản xuất âm nhạc và sáng tác
Năm | Bài hát | Nghệ sĩ | Album | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2015 | Promise U (새끼손가락) | Apink | Pink Memory | Viết lời cùng Beom & Nang, âm nhạc với Beom & Nang, hiệu đính với Beom & Nang |
2016 | Hopefully Sky (하늘바라기) | Solo | Dream | Viết lời cùng Duble Sidekick & Long Candy, âm nhạc với Duble Sidekick & Long Candy, hiệu đính với Duble Sidekick & EASTWEST |
2017 | First Love (소녀의 소년) | The Space | Viết lời | |
Full Moon (서울의 달) | ||||
2018 | Miracle (기적 같은 이야기) | Apink | Miracle | Đồng sáng tác cùng LOOGONE, Beom & Nang và J. MI |
Cả tám bài hát trong album "HYEHWA" | Solo | HyeHwa | Đồng sáng tác và Viết lời | |
2019 | Everybody Ready | Apink | Single | Viết lời |
2020 | Cả sáu bài hát trong album "Simple" | Solo | Simple | Đồng sáng tác và Viết lời |
Danh sách các bộ phim
Phim truyền hình và web drama
Năm | Tựa đề | Vai diễn | Kênh phát sóng |
---|---|---|---|
2012 | Reply 1997 | Sung Shi-won | tvN |
2013 | That Winter, the Wind Blows | Moon Hee-sun | SBS |
Reply 1994 | Sung Shi-won (khách mời, tập 16-17, 21) | tvN | |
2014 | Trot Lovers | Choi Choon-hee | KBS2 |
2015 | Cheer Up! | Kang Yeon-doo | |
2017 | Untouchable | Seo Yi-ra | JTBC |
2021 | Work Late Drink Now | Kang Jigu | TVING |
2022 | Blind | Jo Eun Ki | tvN |
2021-2023 | Work Late Drink Now | Kang Jigu | TVING |
Phim điện ảnh
Năm | Tựa đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2013 | Saving Santa | Shiny | Lồng tiếng phiên bản tiếng Hàn |
2017 | My pet Ozzy | - | Lồng tiếng phiên bản tiếng Hàn |
2018 | 0.0MHz | So Hee | Nữ chính |
Nhạc kịch
Năm | Tựa đề | Vai diễn |
---|---|---|
2012-2013 | Legally Blonde | Elle Woods |
2014 | Full House | Han Ji-eun |
Chương trình giải trí và talk show
Năm | Chương trình | Vai trò | Ghi chú | Kênh phát sóng |
---|---|---|---|---|
2011 | A Pink News (Season 1) | Show thực tế với A Pink, 12 tập | TrendE | |
Challenge 1000 Song | Khách mời với Bomi, Naeun, Namjoo, Hayoung | SBS | ||
God of Cookery Road | Khách mời với Bomi và Namjoo, Tập 29, 30 | Y-Star | ||
Chuseok Idol Athletic Championship | Đội hồng | MBC | ||
2011-2012 | A Pink News (Season 2) | Show thực tế với A Pink, 12 tập | TrendE | |
Birth Of Family (Season 1) | Show thực tế với A Pink và Infinite | KBS2 | ||
2012 | A Pink News (Season 3) | Show thực tế với A Pink, 13 tập | TrendE | |
Idol Premiere Quiz Show | với Bomi | JTBC | ||
Weekly Idol | Khách mời với Apink | Tập 25 | MBC Every 1 | |
2013 | Idol Sports Championship | Đội hồng | MBC | |
2 Days 1 Night | Khách mời với Apink | Tập 82 | KBS | |
Real Man | Khách mời với Apink | MBC | ||
Weekly Idol | Khách mời với Apink | Tập 104 | MBC Every 1 | |
Hello Counselor | Khách mời với Chorong | KBS | ||
God of Cookery Road | Khách mời với Chorong và Bomi | Y-Star | ||
Challenge 1000 Song | Khách mời với Bomi và Namjoo | SBS | ||
Happy Together | Tập 325 | KBS2 | ||
Idol Star Athletics Championship | Đội D với BtoB, BEAST, MBLAQ, B.A.P & Secret | MBC | ||
2014 | Running Man | Khách mời với Naeun tập 162, Khách mời tập 218, Khách mời với Apink tập 197 | SBS | |
Oven Radio | 1theK | |||
Hello Counselor | Khách mời với Namjoo | KBS | ||
Apink's Showtime | Show thưc tế với Apink, 8 tập | MBC Every 1 | ||
Weekly Idol | Khách mời với Apink | Tập 142, 175 | MBC Every 1 | |
Oh! My Baby | Với Bomi, Namjoo, Hayoung | SBS | ||
Human Condition | Khách mời với Apink | KBS2 | ||
After School Club | Khách mời với Apink | Tập 57, 127 | Arirang | |
Idol Star Athletics Championship | Đội A với Apink | MBC | ||
The King of Food | Khách mời với Bomi | Tập 4 | KBS | |
2015 | King of Mask Singer | Tập 12 | MBC | |
Hello Counselor | Khách mời với Hayoung | KBS | ||
Weekly Idol | Khách mời với Apink | Tập 192, 193, 208 | MBC Every 1 | |
2 Days 1 Night | Khách mời với Apink | Tập 550, 552 | KBS | |
Idol Star Athletics Championship (Dịp Chuseok) | Chung đội với 4Minute, BEAST, Noh Jihoon, BTOB, CLC, Yuto | MBC | ||
Real Man | Khách mời với Apink | Tập 550, 552 | MBC | |
2016 | Healing Camp | Tập 11 | SBS | |
Idol Star Athletics Championship (Dịp tết nguyên đán) | Chung đội với 4Minute, BEAST, Noh Jihoon, BTOB. CLC (Áo xanh lá cây) | MBC | ||
Sugar Man | Tập 19 | JTBC | ||
Duet Song Festival | Tham gia 2 lần, lần 1: 8/2/2016, lần 2: 15/4/2016 | MBC | ||
Happy Toghether | Với Namjoo, Tập 447 | KBS2 | ||
Apink extreme adventure | Show thực tế với Apink | V-live | ||
Weekly Idol | Khách mời với Apink | Tập 271 | MBC Every 1 | |
Trip or Trap | Với Hayoung | SBS | ||
2017 | Crime Scene Season 3 | Host | JTBC | |
Law of The Jungle | Tập 269 | |||
Weekly idol | Khách mời với Apink | Tập 309 | MBC Every1 | |
Knowing Brother | Khách mời với Apink | Tập 80 | JTBC | |
Yoo Heeyeol's Sketchbook | Solo | KBS | ||
khách mời với Apink | ||||
JYPark's Party People | khách mời với Apink | SBS | ||
Let's Eat Dinner Together | Với Naeun | JTBC | ||
2018 | Knowing Brother | Khách mời với Apink | Tập 134 | JTBC |
Idol Room | Khách mời với Apink | Tập 9 | JTBC | |
Weekly Idol | Khách mời với Apink | Tập 365-366 | MBC | |
Life Bar | Khách mời với Chorong | Tập 78 | TvN | |
Idol Master | Khách mời với Apink | Tập 20 | KBS | |
Lee Gukjo's Radio Youngstreet | Khách mời với Apink | |||
One Night Food Trip | Khách mời với Shim
Soyoung |
Olive | ||
Sugar Man 2 | Khách mời với Hanhae, Hi-Suhyun | JTBC | ||
2019 | Running Man | Khách mời với Apink | Tập 433,458,459,468,469 | SBS |
Giải thưởng và đề cử danh giá
Năm | Giải thưởng | Thể loại | Tác phẩm, dự án | Kết quả |
---|---|---|---|---|
2012 | 5th Korea Drama Awards | Best Couple (with Seo In-guk) | Reply 1997 | Đoạt giải |
5th Style Icon Awards | Top 10 Style Icons (with Seo In-guk) | Đoạt giải | ||
14th Mnet Asian Music Awards | Best OST (with Seo In-guk) | "All For You"
Reply 1997 |
Đoạt giải | |
1st K-Drama Star Awards | Best OST (with Seo In-guk) | Đoạt giải | ||
Acting Award, Actress | Reply 1997 | Đề cử | ||
Rising Star Award | Đoạt giải | |||
Best Couple (with Seo In-guk) | Đoạt giải | |||
4th Melon Music Awards | Best OST (with Seo In-guk) | "All For You"
Reply 1997 |
Đoạt giải | |
2013 | 2nd Gaon Chart K-Pop Awards | Songs of the Year
(Digital Awards [September]) (with Seo In-guk) |
"All For You"
Reply 1997 |
Đoạt giải |
49th Baeksang Arts Awards | Best New TV Actress | Reply 1997 (Lời hồi đáp 1997) | Đoạt giải | |
2nd APAN Star Awards | Best Performance | That Winter, the Wind Blows
(Gió mùa đông năm ấy) |
Đoạt giải | |
SBS Drama Awards | Best New Actress | Đoạt giải | ||
2014 | 16th Seoul International Youth Film Festival | Best Young Actress | Trot Lovers | Đoạt giải |
Best OST by a Female Artist | "It's You"
Three Days |
Đề cử | ||
22nd Korea Culture and Entertainment Awards | Excellence Award, Actress in a Drama | Trot Lovers | Đoạt giải | |
16th Mnet Asian Music Awards | Best Collaboration (with Huh Gak) | "Break Up to Make Up" | Đề cử | |
Song of the Year (with Huh Gak) | Đề cử | |||
6th Melon Music Awards | Best OST | "It's You"
Three Days |
Đề cử | |
MTV Best of the Best | Best Collaboration (with Huh Gak) | "Break Up to Make Up" | Đoạt giải | |
KBS Drama Awards | Excellence Award, Actress in a Miniseries | Trot Lovers (Tình yêu nhạc trot) | Đề cử | |
Best New Actress | Đề cử | |||
Popularity Award, Actress | Đoạt giải | |||
2015 | 29th KBS Drama Awards | Popularity Award, Actress | Cheer Up! (Vũ điệu tuổi trẻ) | Đề cử |
The 11th Annual Soompi Awards 2015 | Best couple (với Lee Won Geun) | Cheer Up! | Đoạt giải | |
2016 | tvN10 Awards | Best Kiss (with Seo In-guk) | Reply 1997 | Đoạt giải |
Made in tvN, Actress in Drama | Đề cử | |||
18th Mnet Asian Music Awards | Best Female Artist | Jung Eun-ji | Đề cử | |
Best Vocal Performance Female Solo | "Hopefully Sky" | Đề cử | ||
Artist of the Year | Jung Eun-ji | Đề cử | ||
Song of the Year | "Hopefully Sky" | Đề cử | ||
8th Melon Music Awards | Best Ballad Award | Đoạt giải | ||
2017 | 9th Melon Music Awards | Top 10 Artists | Jung Eun-ji | Đề cử |
Folk/Blues Song | "The Spring" | Đoạt giải | ||
19th Mnet Asian Music Awards | Best Vocal Performance Female Solo | Đề cử | ||
Qoo10 Song of the Year | Đề cử | |||
2019 | Korea First Brand 2020 | Radio DJ | Jung Eun-Ji | Đoạt giải |
2020 | BRAND OF THE YEAR 2020 | BEST RADIO DJ | Jung Eun-Ji | Đoạt giải |
Chương trình ca nhạc
Music Triangle
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2012 | 19 tháng 9 | "All For You" (với Seo In-guk) |
M! Countdown
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2016 | 28 tháng 4 | "Hopefully Sky" |
Inkigayo
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2016 | 1 tháng 5 | "Hopefully Sky" |
The Show
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2017 | 18 tháng 4 | "The Spring" |
Chương trình Vô Địch
Năm | Ngày | Bài hát |
---|---|---|
2017 | 19 tháng 4 | "The Spring" |
Liên kết ngoài
- Jung Eun-ji trên Twitter (Hàn Quốc)
- Jung Eun-ji trên HanCinema
- Jung Eun-ji trên Youtube (Hàn Quốc)
- Jung Eun-ji trên Instagram (Hàn Quốc)
- Jung Eun-ji trên Vlive (Hàn Quốc)
Apink | |||||
---|---|---|---|---|---|
| |||||
Album phòng thu |
| ||||
Album đặc biệt |
| ||||
Mini album |
| ||||
Đĩa đơn |
| ||||
Chuyến lưu diễn |
| ||||
Bài viết liên quan |
| ||||
|
Tiêu đề chuẩn |
|
---|