Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
N (cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin
Kali clorua (KCl) là một loại muối kali kết hợp với ion clorua, có công thức hóa học là KCl. Chất này không có mùi và thường xuất hiện dưới dạng tinh thể trắng hoặc không màu, đôi khi có thể có màu đỏ do sự hiện diện của sắt oxit trong quặng sylvit. Ở dạng rắn, kali clorua dễ hòa tan trong nước và dung dịch của nó có vị tương tự như muối ăn. KCl được sử dụng rộng rãi làm phân bón, trong y học, trong các ứng dụng khoa học, bảo quản thực phẩm, và còn được dùng để thực hiện án tử hình bằng cách tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch của tử tù (hiện tại vẫn được áp dụng tại Việt Nam). Kali clorua là chất độc thứ ba trong ba bước của quy trình hành hình. Tự nhiên, kali clorua có mặt trong khoáng vật sylvit và kết hợp với natri clorua để tạo thành khoáng vật sylvinit.
Phiên bản tiêm của chất này nằm trong Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO, bao gồm các loại thuốc quan trọng nhất cần có trong hệ thống y tế cơ bản.
Xem thêm
Lide, D. R. (biên tập) (2005). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản 86). Boca Raton (FL): CRC Press. ISBN 0-8493-0486-5.
Greenwood, Norman N.; Earnshaw, Alan (1984). Hóa học của các nguyên tố. Oxford: Pergamon Press. ISBN 978-0-08-022057-4.
Potassium chloride trên Encyclopædia Britannica(tiếng Anh)
Nội dung từ Mytour nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]