Kali đihydrophosphat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Kali đihydrophosphat Kali đihydro(tetraoxitphosphat)(1−) |
Tên hệ thống | Kali dihydroxitdioxitphosphat(1−) |
Tên khác | kali phosphat monobasic |
Nhận dạng | |
Số CAS | 7778-77-0 |
PubChem | 516951 |
Số EINECS | 231-913-4 |
ChEMBL | 1200925 |
Số RTECS | TC6615500 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
UNII | 4J9FJ0HL51 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KH2PO4 |
Khối lượng mol | 136,086 g/mol |
Bề ngoài | Chất rắn không màu chảy rữa |
Mùi | Không mùi |
Khối lượng riêng | 2,338 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 252,6 °C (525,8 K; 486,7 °F) |
Điểm sôi | 400 °C (673 K; 752 °F) (phân hủy) |
Độ hòa tan trong nước | 22,6 g/100 mL (20 °C) 83,5 g/100 mL (90 °C) |
Độ hòa tan | Tan ít trong ethanol |
Độ axit (pKa) | 6,86 |
Độ bazơ (pKb) | 11,9 |
Chiết suất (nD) | 1,4864 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Bốn phương |
Nhóm không gian | I42d |
Hằng số mạng | a = 0,744 nm, b = 0,744 nm, c = 0,697 nm |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
0
1
0
|
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
LD50 | 3200 mg/kg (đường miệng, chuột) |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Natri đihydrophosphat Amoni đihydrophosphat |
Hợp chất liên quan
| Dikali phosphat Trikali phosphat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Kali đihydrophosphat, KDP (còn được gọi là monokali phosphat, MKP), có công thức phân tử là KH
2PO
4, là một loại muối hòa tan của kali và ion đihydrophosphat. Nó được ứng dụng rộng rãi trong phân bón, phụ gia thực phẩm và thuốc diệt nấm, đồng thời cũng là nguồn cung cấp phosphor và kali. Đây cũng là một chất đệm giúp duy trì pH ổn định trong hỗn hợp phân bón với urê và amoni phosphat, hạn chế sự mất amonia.
Tinh thể của hợp chất này có cấu trúc bốn phương ở nhiệt độ phòng và là chất thuận điện. Khi nhiệt độ giảm xuống dưới -150 °C (-238 °F), chúng chuyển thành chất sắt điện.
Cấu trúc
Kali đihydrophosphat tồn tại dưới nhiều dạng thù hình khác nhau. Ở nhiệt độ phòng, nó hình thành các tinh thể thuận điện với hệ tinh thể bốn phương đối xứng. Khi làm mát đến -150 °C, nó chuyển thành chất sắt điện đối xứng hệ thoi, và khi nhiệt độ chuyển đến -50 °C, các nguyên tử hydro sẽ được thay thế bằng deuteri. Khi nung nóng đến 190 °C, cấu trúc của nó sẽ chuyển thành dạng đơn nghiêng. Nung nóng hơn, KDP sẽ phân hủy do mất nước, chuyển thành kali metaphosphat KPO3 ở 400 °C (752 °F).
Dạng đối xứng | Nhóm không gian | Số | Kí hiệu Pearson | a (nm) | b (nm) | c (nm) | Z | Tỉ trọng, g/cm³ |
T (°C) |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hệ tinh thể hệ thoi | Fdd2 | 43 | oF48 | 1,0467 | 1,0533 | 0,6926 | 8 | 2,37 | < −150 |
Hệ tinh thể bốn phương | I42d | 122 | tI24 | 0,744 | 0,744 | 0,697 | 4 | 2,34 | −150 đến 190 |
Hệ tinh thể đơn nghiêng | P21/c | 14 | mP48 | 0,733 | 1,449 | 0,747 | 8 | 190 đến 400 |
Phương pháp điều chế
KDP được sản xuất thông qua phản ứng giữa axit phosphoric và kali cacbonat.
Ứng dụng
Bột KDP được sử dụng trong phân bón với thành phần gồm 52% P
2O
5 và 34% K2O, thường được dán nhãn là NPK 0-52-34. Bột KDP thường được áp dụng làm nguồn dinh dưỡng trong các hệ thống nhà kính và thủy canh.
KDP, dưới dạng tinh thể, nổi bật với các thuộc tính quang học phi tuyến. Nó được sử dụng trong các thiết bị điều chỉnh quang học và các hệ thống quang phi tuyến như quá trình tạo điều hòa bậc hai (SHG).
Hợp chất kali |
---|