Kali ferricyanide | |
---|---|
Tinh thể kali ferricyanide | |
Danh pháp IUPAC | Potassium hexacyanoferrate(III) |
Tên khác | Red prussiate of Potash Prussian đỏ Kali hexacyanoferrat(III) Trikali hexacyanoferrat |
Nhận dạng | |
Số CAS | 13746-66-2 |
PubChem | 26250 |
Số RTECS | LJ8225000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | K3Fe(CN)6 |
Khối lượng mol | 329,2439 g/mol |
Bề ngoài | tinh thể màu đỏ đậm, bột từ màu cam cho tới đỏ thẫm |
Khối lượng riêng | 1,89 g/cm³, chất rắn |
Điểm nóng chảy | 300 °C (573 K; 572 °F) |
Điểm sôi | phân hủy |
Độ hòa tan trong nước | 330 g/L (nước lạnh) 464 g/L (20 ℃) 775 g/L (nước nóng) |
Độ hòa tan | ít hòa tan trong cồn hòa tan trong axit |
MagSus | +2290,0·10 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Đơn nghiêng |
Tọa độ | bát diện ở Fe |
Các nguy hiểm | |
Nguy hiểm chính | Độc tính không cao do không phân ly thành các gốc CN- |
NFPA 704 |
0
1
0
|
Chỉ dẫn R | R20, R21, R22, R32 |
Chỉ dẫn S | S26, S36 |
Điểm bắt lửa
| Không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Kali ferrocyanide |
Cation khác | Prussian xanh |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Kali ferricyanide là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học K3Fe(CN)6. Muối màu đỏ tươi này chứa ion bát diện Fe(CN)6. Nó hòa tan trong nước và dung dịch của nó phát sáng màu vàng lục dưới ánh sáng huỳnh quang. Hợp chất này được Leopold Gmelin phát hiện vào năm 1822 và ban đầu được sử dụng để sản xuất thuốc nhuộm màu xanh.
Phương pháp điều chế
Kali ferricyanide được tổng hợp bằng cách cho khí clo đi qua dung dịch kali ferrocyanide. Sau đó, kali ferricyanide được tách ra khỏi dung dịch:
- 2K4Fe(CN)6 + Cl2 → 2K3Fe(CN)6 + 2KCl
Thành phần cấu trúc
Giống như các muối cyanide kim loại khác, kali ferricyanide ở dạng rắn có cấu trúc polyme phức tạp. Cấu trúc polyme này bao gồm một trung tâm bát diện Fe(CN)6 liên kết với các ion K thông qua các phối tử CN. Liên kết K---NCFe bị phá vỡ khi chất rắn hòa tan trong nước.
Ứng dụng
Hợp chất này được ứng dụng rộng rãi trong việc vẽ bản vẽ chi tiết và trong nhiếp ảnh (quy trình cyanotype). Một số quy trình chỉnh sửa ảnh cũng sử dụng kali ferricyanide. Kali ferricyanide hoạt động như một chất oxy hóa để loại bỏ bạc từ các âm bản và dương bản, một quy trình gọi là chấm khắc. Trong nhiếp ảnh màu, kali ferricyanide giúp giảm kích thước của các chấm màu mà không làm giảm số lượng của chúng, qua một loại chỉnh sửa màu thủ công. Nó cũng được sử dụng trong nhiếp ảnh đen trắng cùng với natri thiosunfat (hypo) để giảm mật độ của âm bản hoặc ảnh bạc gelatin, khi đó hỗn hợp được gọi là chất giảm mật độ của Farmer; điều này có thể khắc phục vấn đề do phơi sáng âm bản hoặc làm sáng các điểm nổi bật trên ảnh.
Hợp chất này còn được dùng trong việc cứng hóa sắt và thép, trong mạ điện, nhuộm len, làm chất oxy hóa trong phòng thí nghiệm, và trong hóa hữu cơ.
Các liên kết bên ngoài
- Thẻ An toàn Hóa chất Quốc tế 1132
- Tài liệu thông tin về hợp chất cyanide từ National Pollutant Inventory Lưu trữ ngày 17-05-2006 tại Wayback Machine
Hợp chất kali |
---|