Logo của Kamen Rider Fourze | |
Thể loại | Tokusatsu |
---|---|
Sáng lập | Ishinomori Shotaro |
Kịch bản | Nakashima Kazuki Sanjo Riku Hasegawa Keiichi |
Đạo diễn | Sakamoto Koichi Ishida Hidenori Shibasaki Takayuki Morota Satoshi Tasaki Ryuta Yamaguchi Kyohei |
Diễn viên | Fukushi Sota Takahashi Ryuki Shimizu Fumika Yoshizawa Ryo |
Dẫn chuyện | Hiyama Nobuyuki |
Nhạc dạo | "Switch On!" bởi Tsuchiya Anna |
Soạn nhạc | Naruse Shuhei |
Quốc gia | Nhật Bản |
Ngôn ngữ | tiếng Nhật |
Số tập | 48 (Danh sách chi tiết) |
Nhà sản xuất | Motoi Kengo (TV Asahi) Tsukada Hideaki Takahashi Kazuhiro (Toei) |
Thời lượng | 24-25 phút |
Đơn vị sản xuất | Toei Company |
Nhà phân phối | Toei Company |
Kênh trình chiếu | TV Asahi |
Định dạng hình ảnh | 1080p (HDTV) |
Phát sóng | 4 tháng 9 năm 2011 | – 26 tháng 8 năm 2012
Chương trình trước | Kamen Rider OOO |
Chương trình sau | Kamen Rider Wizard |
Trang mạng chính thức |
Kamen Rider Fourze là một series tokusatsu thuộc Kamen Rider Series, đánh dấu series thứ 13 trong thời đại Heisei và tổng thể là series thứ 21. Phim ra mắt vào ngày 4 tháng 9 năm 2011, ngay sau khi kết thúc Kamen Rider OOO, và cùng với Kaizoku Sentai Gokaiger, tiếp nối vào Tokumei Sentai Go-Busters trong loạt Super Hero Time.
Logo và tiêu đề của phim được Toei đăng ký vào tháng 4 năm 2011. Bộ phim không chỉ đánh dấu kỷ niệm 40 năm Kamen Rider Series (4='Four', 0='Ze(ro)') mà còn kỷ niệm 50 năm chuyến bay vào không gian của Yuri Gagarin vào năm 1961. Khẩu hiệu của phim là: 'Thanh xuân bật công tắc, vũ trụ đến rồi!' (青春スイッチオンで宇宙キター!), xoay quanh Fourze Driver và astroswitches.
Cốt truyện
Tại trường trung học Amanogawa, nhiều hiện tượng bí ẩn liên tục xảy ra. Mọi chuyện trở nên rắc rối hơn khi Kisaragi Gentarou, một học sinh có phong cách bad boy, chuyển đến trường. Gentarou là người rất thân thiện và có mục tiêu kết bạn với tất cả mọi người. Khi đến trường mới, cậu gặp lại Jojima Yuki, một người bạn cũ cực kỳ yêu thích vũ trụ, và cũng muốn kết bạn với Utahoshi Kengo, một người khá kỳ lạ. Sau này, Gentarou kết bạn với Kazashiro Miu, Daimonji Shun, JK (tên thật là Jinguu Kaizou, được tiết lộ ở cuối tập 36), Nozama Tomoko và Sakuta Ryusei - Kamen Rider Meteor. Cùng nhau, họ chiến đấu chống lại Zodiart và Horoscopes để bảo vệ ngôi trường, trong khi Kengo dần nhận ra thân phận thật sự của mình là Core Child.
Những chiến binh Rider
- Chương trình truyền hình:
Kamen Rider Fourze | Kisaragi Gentarou |
Kamen Rider Meteor | Sakuta Ryusei |
- Phim điện ảnh
Kamen Rider Nadeshiko | Nadeshiko |
Thiết bị
Các Rider trong phim sử dụng Driver để biến hình và tạo ra vũ khí bằng cách cắm và kích hoạt các switch khác nhau.
Fourze: Sử dụng Fourze Driver để biến hình. Bằng cách kéo 4 công tắc trên thắt lưng, đợi Driver hoàn thành đếm ngược, sau đó nói 'Henshin' và gạt cần, Fourze có thể chuyển trạng thái.
Meteor: Sử dụng Meteor Driver để biến hình. Xoay quả bóng xanh trên thắt lưng và nói 'Henshin', Meteor sẽ biến hình.
Các tập phim
Kamen Rider Fourze có tổng cộng 48 tập phát sóng từ ngày 04/09/2011 đến ngày 26/08/2012. Tất cả các tập đều được đặt tên bằng 4 ký tự Hán tự.
- Tuổi trẻ, biến hình! (青・春・変・身 - Thanh xuân biến thân)
- Vũ trụ, tiến lên! (宇・宙・上・等 - Vũ trụ thượng đẳng)
- Ngày hội của nữ hoàng (女・王・選・挙 - Nữ vương tuyển cử)
- Thay đổi, tuyệt chiêu. (変・幻・暗・躍 - Biến huyễn ám dược)
- Hai mặt của tình bạn. (友・情・表・裏 - Hữu tình biểu lý)
- Tổng tấn công điện. (電・撃・一・途 - Điện kích nhất đồ)
- Nhà vua tồi tệ. (王・様・野・郎 - Vương dạng dã lang)
- Sự hợp tác của chiến binh sắt. (鉄・騎・連・携 - Thiết kị liên huề)
- Nữ phù thủy khai sinh. (魔・女・覚・醒 - Ma nữ giác tỉnh)
- Kết hợp dưới ánh trăng. (月・下・激・突 - Nguyệt hạ kích đột)
- Cổng mặt trăng biến mất. (消・失・月・戸 - Tiêu thất nguyệt hộ)
- Bổn phận & mục đích cao thượng. (使・命・賢・命 - Sứ mệnh hiền mệnh)
- Từ chối trường học. (学・校・拒・絶 - Học hiệu cự tuyệt)
- Nọc độc tấn công. (毒・針・猛・襲 - Độc châm mãnh tập)
- Chuẩn bị hợp xướng cho Giáng sinh. (聖・夜・合・唱 - Thánh dạ hợp xướng)
- Cái tốt chống lại cái xấu. (正・邪・葛・藤 - Chính tà cát đằng)
- Khi sao băng xuất hiện. (流・星・登・場 - Lưu tinh đăng trường)
- Gen - Ryū đối đầu. (弦・流・対・決 - Huyền Lưu đối quyết)
- Rồng thép vô song. (鋼・竜・無・双 - Cương long vô song)
- Sức mạnh nam châm. (超・絶・磁・力 - Siêu tuyệt từ lực)
- Buổi học vô nghĩa. (進・路・誤・導 - Tiến lộ ngộ đạo)
- Bộc lộ bản chất. (馬・脚・一・蹴 - Mã cước nhất xúc)
- Hợp tác với Thiên Nga. (白・鳥・同・盟 - Bạch điểu đồng minh)
- Động cơ của người hùng. (英・雄・願・望 - Anh hùng nguyện vọng)
- Vấn đề tốt nghiệp. (卒・業・後・髪 - Tốt nghiệp hậu phát)
- Vũ điệu thăng hoa. (有・終・輪・舞 - Hữu chung luân vũ)
- Từ chối biến hình. (変・身・却・下 - Biến thân khước hạ)
- Cơn bão sao băng trở lại. (星・嵐・再・起 - Tinh lam tái khởi)
- Học sinh thầm lặng. (後・輩・無・言 - Hậu bối vô ngôn)
- Không cần sempai. (先・輩・無・用 - Tiền bối vô dụng)
- Vùng đất của Dương Cưu. (昴・星・王・国 - Mão tinh vương quốc)
- Thanh kiếm siêu vũ trụ. (超・宇・宙・剣 - Siêu vũ trụ kiếm)
- Hỗn loạn ở Kyoto. (古・都・騒・乱 - Cố đô tao loạn)
- Tấn công hố trời. (天・穴・攻・防 - Thiên huyệt công phòng)
- Quái vật lên sóng. (怪・人・放・送 - Quái nhân phóng tống)
- Buổi biểu diễn cuối cùng. (本・気・伝・歌 - Bản khí truyền ca)
- Lựa chọn học sinh ưu tú. (星・徒・選・抜 - Tinh đồ tuyển bạt)
- Và người chiến thắng là. (勝・者・決・定 - Thắng giả quyết định)
- Nội quy mới của trường học. (学・園・法・度 - Học viên pháp độ)
- Tiêu chuẩn và niềm đam mê. (理・念・情・念 - Lí niệm tình niệm)
- Câu lạc bộ sụp đổ. (部・活・崩・壊 - Bộ hoạt băng hoại)
- Xạ thủ thống trị. (射・手・君・臨 - Xạ thủ quân lâm)
- Cặp song sinh ánh sáng và bóng tối. (双・子・明・暗 - Song tử minh ám)
- Nghi lễ thiên mệnh. (星・運・儀・式 - Tinh vận nghi thức)
- Cán cân không thăng bằng. (天・秤・離・反 - Thiên xứng ly phản)
- Nhân Mã phi thiên. (孤・高・射・手 - Cô cao xạ thủ)
- Đôi bạn chia ly. (親・友・別・離 - Thân hữu biệt ly)
- Thiên hà của tuổi trẻ. (青・春・銀・河 - Thanh xuân ngân hà)
Phim ảnh
- Kamen Rider OOO: Phim điện ảnh - Shogun tuyệt vời và 21 Core Medals
Fourze lần đầu tiên xuất hiện trong phim Kamen Rider OOO: Shogun tuyệt vời và 21 Core Medals, khi OOO đang gặp khó khăn trong cuộc chiến với Gara. Đây cũng là lần đầu tiên nhân vật Gentaro Kisaragi xuất hiện.
- Kamen Rider x Kamen Rider: Fourze vs OOO - Cuộc chiến Megamax
Các liên kết bên ngoài
- Kamen Rider Fourze phát sóng trên TV Asahi
- Kamen Rider Fourze phát sóng trên Toei TV
Tiền nhiệm: OOO |
Kamen Rider 2011– |
Kế nhiệm: Wizard |
Kamen Rider Fourze |
---|