
Tỉnh Kanagawa 神奈川県 | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Chuyển tự Nhật văn | |
• Kanji | 神奈川県 |
• Rōmaji | Kanagawa-ken |
Khu thương mại Minato Mirai 21 nằm giữa quận Nishi và quận Naka, thành phố Yokohama, tỉnh Kanagawa buổi hoàng hôn. Núi Phú Sĩ hiện lên nơi đường chân trời. | |
Hiệu kỳ Biểu hiệu | |
Vị trí tỉnh Kanagawa trên bản đồ Nhật Bản. | |
Tỉnh Kanagawa | |
Tọa độ: | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Kantō |
Đảo | Honshu |
Lập tỉnh | 5 tháng 11 năm 1868 (đổi tên) |
Đặt tên theo | Kanagawa-fu |
Thủ phủ | Yokohama |
Phân chia hành chính | 6 huyện 33 hạt |
Chính quyền | |
• Thống đốc | Kuroiwa Yūji, Iwatarō Uchiyama, Bungo Tsuda, Kazuji Nagasu, Hiroshi Okazaki, Shigefumi Matsuzawa |
• Phó Thống đốc | Furuoya Mitsuo, Kurokawa Masao |
• Văn phòng tỉnh | 1, đường Nihon-ōdōri, phường Nihonodori, quận Naka, thành phố Yokohama 〒231-8588 Điện thoại: (+81) 045-210-1111 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 2.415,83 km (932,76 mi) |
• Mặt nước | 2,3% |
• Rừng | 38,8% |
Thứ hạng diện tích | 43 |
Dân số (1 tháng 10 năm 2018) | |
• Tổng cộng | 9.179.835 |
• Thứ hạng | 2 |
• Mật độ | 3,800/km (9,800/mi) |
GDP (danh nghĩa, 2014) | |
• Tổng số | JP¥ 30.322 tỉ |
• Theo đầu người | JP¥ 2,929 triệu |
• Tăng trưởng | 0,0% |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Mã ISO 3166 | JP-14 |
Mã địa phương | 140007 |
Thành phố kết nghĩa | Maryland, Liêu Ninh, Odessa, Baden-Württemberg, Gyeonggi, Gold Coast, Pulau Pinang, Hạt Västra Götaland, Toyama |
Tỉnh lân cận | Tokyo, Shizuoka, Yamanashi |
■ ― Đô thị quốc gia / ■ ― Thành phố / | |
Trang web | www |
Biểu tượng | |
Bài ca | "Hikari Aratani" (光あらたに) |
Chim | Mòng biển thông thường (Larus canus) |
Hoa | Lily sọc vàng (Lilium auratum) |
Cây | Bạch quả (Ginkgo biloba) |
Màu sắc | Kanagawa Blue |
Kanagawa (
Kanagawa là tỉnh đông dân thứ hai ở Nhật Bản, chỉ đứng sau Tokyo, và là một phần của khu vực đô thị Tokyo.
Địa lý

Kanagawa là một tỉnh nhỏ nằm giữa Tokyo về phía Bắc, chân núi Phú Sĩ về phía Tây Bắc, và Thái Bình Dương cùng vịnh Tokyo về phía Nam và Đông. Phía Đông có đồng bằng bằng phẳng, đô thị hóa cao với các thành phố cảng lớn như Yokohama và Kawasaki. Đông Nam có mức độ đô thị hóa thấp hơn, gần bán đảo Miura và thành phố cổ Kamakura – một điểm du lịch nổi tiếng. Phía Tây chủ yếu là núi đồi với các khu nghỉ dưỡng nổi tiếng như Odawara và Hakone.
Sông Tama tạo thành ranh giới tự nhiên giữa Kanagawa và Tokyo, trong khi sông Sagami chảy qua tỉnh này.
Lịch sử
Trong thời kỳ trung cổ Nhật Bản, Kanagawa là một phần của các tỉnh Sagami và Musashi. Kamakura, nằm ở trung tâm Sagami, đã từng là thủ đô của Nhật Bản trong thời kỳ Kamakura (1185-1333). Vào thời kỳ Edo, phần phía Tây của tỉnh Sagami dưới sự cai trị của daimyo Lâu đài Odawara, trong khi phần phía Đông nằm dưới quyền kiểm soát trực tiếp của Tướng quân Tokugawa ở Edo (Tokyo).
Năm 1853 và 1854, Phó đề đốc Hải quân Mỹ Matthew Perry đã cập bờ Kanagawa và ký Hiệp định Kanagawa, mở cửa các cảng của Nhật Bản cho Hoa Kỳ. Cảng Yokohama, cảng nước sâu lớn nhất ở vịnh Tokyo, được mở cửa cho các thương nhân nước ngoài vào năm 1859 sau nhiều năm bị áp lực từ bên ngoài và đã phát triển thành cảng thương mại lớn nhất Nhật Bản. Yokosuka, gần hơn với cửa vịnh Tokyo, đã trở thành một quân cảng và hiện là căn cứ của Hạm đội 7 Hoa Kỳ cũng như các hoạt động của hải quân Đế quốc Nhật và Lực lượng phòng vệ biển Nhật.
Yokohama, Kawasaki và nhiều thành phố lớn khác đã chịu tổn thất nghiêm trọng trong Trận động đất lớn Kantō năm 1923 và bị phá hủy thêm bởi bom Mỹ năm 1945.
Hành chính
Các thành phố
Kanagawa bao gồm 19 thành phố:
|
|
Các thị trấn và làng mạc
|
|
|
* Sắp được giải thể.
Kinh tế
Giao thông
Hệ thống giao thông ở Kanagawa liên kết chặt chẽ với hệ thống giao thông của Tokyo (xem Giao thông ở Vùng thủ đô Tokyo). Di chuyển bằng đường hàng không có thể thực hiện qua Sân bay quốc tế Tokyo hoặc Sân bay quốc tế Narita. Tàu cao tốc Tōkaidō Shinkansen kết nối các chuyến tàu nhanh đến Tokyo, Nagoya, Osaka và nhiều thành phố lớn khác.
Văn hóa
Giáo dục
- Đại học quốc gia Yokohama
- Đại học Tokai
Thể thao
- CLB Yokohama FC
Du lịch
- Thành phố Kamakura
- Khu du lịch Hakone
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức của tỉnh Kanagawa (có 10 ngôn ngữ) Lưu trữ 2012-01-20 tại Wayback Machine
- Trang web của Hiệp hội Du lịch tỉnh Kanagawa (tiếng Anh) Lưu trữ 2012-02-04 tại Wayback Machine
Vùng địa lí và Đơn vị hành chính Nhật Bản | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Vùng địa lí |
| ||||||||||||||||
Tỉnh |
| ||||||||||||||||
|