I. Dàn ý thứ nhất
II. Dàn ý thứ hai
III. Dàn ý thứ ba
IV. Bài văn mẫu
Đề bài: Phân tích bài thơ Thương Vợ của Tú Xương
3 mẫu Dàn ý phân tích bài thơ Thương Vợ
I. Dàn ý phân tích bài thơ Thương Vợ của Tú Xương, mẫu 1:
1. Mở đầu
- Giới thiệu về tác giả Trần Tế Xương: một nhà văn theo tư tưởng Nho giáo, mặc dù cuộc đời ông ngắn ngủi
- Bài thơ Thương Vợ là một trong những tác phẩm hay và cảm động nhất của Tú Xương, miêu tả về bà Tú
2. Cuộc Sống Nghèo Khó
a. Cuộc Sống Khó Khăn
- Bà Tú và Gánh Nặng Gia Đình: Cuộc sống chật vật trên dòng sông
+ Không Ngày Nghỉ: Công việc không ngừng nghỉ, mỗi ngày là một trận chiến mới
+ Nơi Sống Khó Khăn: Đất đai không ổn định, luôn đe dọa sự an toàn
⇒ Cuộc sống khó khăn, gian nan nhưng bất khuất và kiên cường
- Nguyên Nhân:
+ 'Nuôi': Sự hy sinh và quan tâm
+ 'Một Chồng Với Năm Con': Bà Tú phải lo cả gia đình, không dư không thiếu
⇒ Việc nuôi con không chỉ là trách nhiệm của bà, mà còn là việc nuôi chồng ⇒ Cuộc sống đầy khó khăn và vất vả
+ Số Lượng Khó Tin: 'Một Chồng' bằng 'Năm Con', ông Tú coi mình là một phần đặc biệt. Kết hợp với nhịp 4/3, thể hiện sự mệt mỏi của bà Tú.
⇒ Bà Tú là một người vợ và mẹ xuất sắc, luôn quan tâm và chăm sóc cho gia đình
b. Sự Khó Khăn Trong Cuộc Sống
- Gánh Nặng Cuộc Sống: Vượt qua khó khăn như con cò lội nước
+ Sự Vất Vả: Cuộc sống đầy thử thách, nỗi lo âu và nỗi đau khổ
+ Hình Ảnh Cò Lội Nước: Tượng trưng cho sự cô đơn và khó khăn khi chiến đấu với cuộc sống
+ 'Khi Quãng Vắng': Thời gian và không gian cô đơn, đầy nguy hiểm
⇒ Sự vất vả và cô đơn của bà Tú được thể hiện một cách tinh tế qua ẩn dụ và sáng tạo
- 'Nghịch Chảy... Cuộc Sống Nơi Chợt Đông': Mô tả sự cạnh tranh, đấu tranh, và sự bất ổn
+ Cuộc Sống Đầy Thử Thách: Sự cạnh tranh, gian nan trong môi trường đông người, đầy nguy hiểm và lo lắng
- Sáng Tạo Nghệ Thuật: Sử dụng hình ảnh dân gian để nhấn mạnh sự lao động vất vả của bà Tú.
⇒ Cuộc Sống Đầy Khó Khăn Của Bà Tú: Mô tả không gian và thời gian rợn ngợp, đầy nguy hiểm, cùng với lòng thương xót đối với bà Tú.
c. Hai Câu Tóm Tắt
- 'Một Số Phận Hai Lời Nợ': Ý Thức Về Duyên Phận: Việc kết hôn là sự giao ước với số phận, và Tú Xương tự nhận mình là 'nợ' phải chịu
- 'Nắng Mưa': Biểu Tượng Của Sự Khó Khăn
- 'Năm', 'Mười': Biểu Tượng Của Sự Đau Đớn
- 'Dám Quản Công': Sự Hi Sinh Cao Quý Vì Gia Đình
⇒ Sử dụng Từ Ngữ Sáng Tạo: Phản ánh sự vất vả và đức tính kiên nhẫn, hy sinh của bà Tú cho gia đình
d. Hai Câu Kết Thúc
- Thức Tỉnh Trước Hiện Thực: Tú Xương Phản Bội:
+ 'Cha Mẹ Sống Bạc Tội': Phê Phán Xã Hội Bất Công
- Tự Nhận Lỗi:
+ 'Có Chồng Lãng Phí': Tú Xương Nhận Thức Về Hành Động Lạnh Lùng
- Nhận Lỗi Và Sửa Sai: Tú Xương Nhận Thức Về Vấn Đề và Sẵn Sàng Sửa Sai.
→ Từ Tấm Lòng Thương Vợ Đến Sự Phản Ánh Về Xã Hội, Tú Xương Phê Phán Cả Hiện Thực Xã Hội.
3. Kết Thúc
- Đặc Điểm Nghệ Thuật Tạo Nên Sự Thành Công Của Tác Phẩm
- Phản Ánh Quan Điểm Cá Nhân Về Vai Trò Của Phụ Nữ Trong Xã Hội Hiện Nay
II. Phân Tích Bài Thương Vợ, Mẫu 2:
1. Giới Thiệu
- Thương Vợ Được Viết Vào Thời Điểm Khoảng Năm 1896 - 1897. Phạm Thị Mẫn, Bà Vợ Hiền Lành, Lo Lắng Cho Gia Đình. Tác Giả Tôn Trọng Và Viết Về Bà Một Cách Trân Trọng. Trong Các Bài Thơ Về Vợ Của Tú Xương, Hình Ảnh Của Hai Người Luôn Xuất Hiện: Bà Tú Đứng Trước, Ông Tú Ở Phía Sau. Đằng Sau Cái Vẻ Hài Hước Là Một Tấm Lòng, Sự Tri Ân Và Thương Mến Cho Vợ.
Rõ Ràng, Bài Thơ Thương Vợ Tôn Vinh Tình Yêu Và Sự Hi Sinh Của Người Vợ.
2. Phần Nội Dung
a. Cuộc Sống Mưu Sinh Khó Khăn Của Bà Tú
- Sự Khó Khăn Trong Cuộc Sống Của Bà Tú Được Diễn Đạt Trong Bốn Câu Đầu.
- Bà Tú Bận Rộn Buôn Bán Quanh Năm Ở Mom Sông, Chăm Lo Gia Đình Và Nuôi Dạy Con Cái. Lối Nói Hóm Hỉnh Nhưng Cũng Nêu Rõ Lòng Biết Ơn Và Sự Tâm Niệm.
- Sử Dụng Hình Ảnh Con Cò Để Miêu Tả Cuộc Sống Vất Vả Của Bà Tú.
- Mô Tả Bà Tú Trong Những Buổi Đò Đông, Nơi Cô Đơn Và Đầy Nguy Hiểm.
b. Vẻ Đẹp Của Bà Tú
- Bà Tú Là Một Người Đảm Đang, Chu Đáo Đối Với Gia Đình.
Nuôi Gia Đình Đầy Đủ Với Một Người Chồng.
- Trong Hai Câu 5 Và 6, Tú Xương Một Lần Nữa Ngưỡng Mộ Sự Hy Sinh Của Vợ:
Một Duyên Phận, Hai Lời Nợ, Ău Đành Phận,
Năm Nắng Mười Mưa, Dám Hy Sinh Vì Gia Đình.
- Duyên Phận Một Mà Nợ Hai Nhưng Bà Tú Không Phàn Nàn, Lặng Lẽ Chấp Nhận Sự Vất Vả Cho Gia Đình.
- Nắng Mưa Chỉ Sự Khó Khăn, 'Năm' Và 'Mười' Là Số Lượng Nhiều, Tạo Ra Thành Ngữ Đặc Biệt ('Năm Nắng Mười Mưa'), Thể Hiện Sự Hy Sinh Và Kiên Nhẫn Cho Gia Đình Của Bà Tú.
c. Sự Tham Lam Của Thế Gian
Cha Mẹ Tham Lam, Chồng Hờ Hững Như Không.
- Trong Hai Câu 7, 8, Thơ Nguyền Rủa Sự Tham Lam Của Thế Gian. Tú Xương Phê Phán Thái Độ Bạc Bẽo Của Nhà Thơ. Ông Không Chia Sẻ Gánh Nặng Mưu Sinh Của Gia Đình, Trở Thành Gánh Nặng Cho Bà Tú. Ông Thậm Chí Còn Hờ Hững, Bạc Bẽo Đối Với Sự Thật Đáng Chê Trách.
- Lời Chửi Trong Hai Câu Cuối Là Lời Tú Xương Rủa Mình Nhưng Mang Ý Nghĩa Xã Hội Sâu Sắc. Ông Chỉ Trích 'Thói Đời' Tham Lam, Vì Thói Đời Là Nguyên Nhân Khiến Bà Tú Phải Khổ. Từ Hoàn Cảnh Riêng, Tác Giả Lên Án Thái Độ Tham Lam Của Thế Gian.
3. Kết Lời
Trong Xã Hội Cổ Đại, Nam Giới Được Tôn Trọng Hơn Phụ Nữ, Phụ Nữ Được Coi Là Phụ Thuộc. Tú Xương, Một Người Nho Giáo, Dám Thừa Nhận Mình Là 'Quan Ăn Lương Vợ', Đồng Thời Nhận Thức Về Thiếu Sót Và Khiếm Khuyết Của Mình. Một Nhân Cách Đẹp.
III. Phân Tích Bài Thơ Thương Vợ của Tú Xương, Mẫu 3:
1. Giới Thiệu
Giới Thiệu Bài Thơ Thương Vợ
- Cuộc Sống Vợ Chồng Đầy Khó Khăn Nhưng Cũng Rất Hạnh Phúc Nếu Biết Chia Sẻ Với Nhau. Tú Xương Tôn Trọng Vợ Mình, Biết Ơn Và Sáng Tạo Bài Thơ Thương Vợ Để Thể Hiện Sự Khâm Phục Của Mình.
2. Phần Nội Dung:
a. Mô Tả Công Việc Khó Khăn Của Tú Bà:
- Miêu Tả Công Việc Mệt Nhọc, Siêng Năng Và Nguy Hiểm Của Tú Bà.
- Công Việc Không Nghỉ Ngơi Tại Một Nơi Rất Nguy Hiểm.
- Nuôi 5 Con Với Một Chồng: Sự Tháo Vác Và Khổ Nhọc Của Tú Bà.
b. Mô Tả Tình Hình Nguy Hiểm Của Công Việc Tú Bà:
- Sử Dụng Hình Ảnh Thân Cò Để Diễn Tả Hình Ảnh Người Phụ Nữ Nhỏ Bé.
- Thể Hiện Sự Nguy Hiểm Của Công Việc Tú Bà Làm.
- Thể Hiện Nỗi Gian Truân, Khổ Cực Của Tú Bà.
- Thể Hiện Tình Cảm Của Tác Giả Đối Với Vợ.
c. Thể Hiện Tình Cảm Với Vợ Trong Bài Thơ:
- Tác Giả Thể Hiện Sự Khổ Cực Bao Nhiêu Thì Tác Giả Phải Cố Gắng Gấp Nhiều Lần Hơn Nữa.
- Sự Hi Sinh, Nhẫn Nhịn Thầm Lặng Của Tú Bà.
- Thể Hiện Chung Dung Người Phụ Nữ Việt Nam.
d. Kết Bài:
- Tác Giả Tự Nhận Xét Về Mình.
- Thể Hiện Sự Bất Công Của Xã Hội Đã Khiến Ông Không Thể Gánh Vác Cùng Vợ.
d. Tóm Lược:
Chia Sẻ Cảm Nhận Về Bài Thơ Thương Vợ
- Tú Bà Là Hiện Thân Của Hình Tượng Người Phụ Nữ Việt Nam, Một Con Người Chịu Thương Chịu Khó Và Yêu Chồng Con Hết Mực. Qua Đó Còn Thể Hiện Những Khó Khăn Và Tủi Nhục Của Những Người Phụ Nữ Xưa.
IV. Mẫu Văn Phân Tích:
Tú Xương, một danh hài văn học Việt Nam, không chỉ nổi tiếng với những bài thơ trào phúng mà còn có những tác phẩm trữ tình sâu lắng, bi thương về cuộc sống và tình yêu.
“Thương Vợ” của Tú Xương là một biểu hiện tuyệt vời của tình cảm gia đình và tình thương vợ chồng. Bài thơ đan xen giữa tâm trạng cá nhân và nhận thức xã hội, tạo nên một tác phẩm đầy cảm xúc và ý nghĩa.