Loại hình | Qualified accountants |
---|---|
Ngành nghề | Accounting and finance |
Thành lập | Hoa Kỳ |
Trụ sở chính | Hoa Kỳ |
Kế toán | |
---|---|
Các khái niệm cơ bản | |
Niên độ kế toán · Dồn tích · Ghi sổ · Các cơ sở tièn mặt và dồn tích · Dự báo dòng tiền · Sơ đồ tài khoản · Nhật ký đặc biệt · Kế toán sức mua mặt hàng không đổi · Giá vốn hàng bán · Điều kiện tín dụng · Kế toán theo giá thị trường · FIFO và LIFO · Ưu đãi · Giá thị trường · Nguyên tắc phù hợp · Ghi nhận doanh thu · Cân đối · Thực thể kinh tế · Hoạt động liên tục · Nguyên tắc trọng yếu · Đơn vị kế toán | |
Các lĩnh vực kế toán | |
Chi phí · Ngân sách · Tài chính · Pháp lý · Công · Xã hội · Quỹ · Quản trị · Thuế (Hoa Kỳ) · Thuế (Việt Nam) | |
Các loại tài khoản kế toán | |
Tài sản · Tiền mặt · Giá vốn hàng bán · Khấu hao tài sản cố định · Chi trả từng kỳ · Vốn chủ sở hữu (tài chính) · Chi phí · Uy tín (kế toán) · Khoản nợ (kế toán tài chính) · Lợi nhuận (kế toán) · Doanh thu | |
Các báo cáo tài chính | |
Báo cáo thường niên · Bảng cân đối · Lưu chuyển tiền tệ · Báo cáo thay đổi trong vốn chủ sở hữu · Kết quả kinh doanh · Báo cáo tài chính · Báo cáo lợi nhuận giữu lại · Lưu ý · Thảo luận và phân tích quản lý · XBRL | |
Các chuẩn mực kế toán | |
Các chuẩn mực kế toán được chấp nhận rộng rãi · Những chuẩn mực kiểm toán được chấp nhận rộng rãi · Thống nhất các chuẩn mực kế toán · Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) · Chuẩn mực Kiểm toán quốc tế · Nguyên tắc kế toán quản trị | |
Sổ sách kế toán | |
Hệ thống ghi sổ kép · Báo cáo đối chiếu tài khoản · Nợ và Có · Kế toán FIFO và LIFO · Nhật ký chung · Sổ cái · Sổ cái chung · Tài khoản chữ T · Bảng cân đối kiểm tra | |
Kiểm toán | |
Báo cáo kiểm toán · Kiểm toán tài chính · GAAS / ISA · Kiểm toán nội bộ | |
Các chứng nhận kế toán | |
CA · CPA · CCA · CGA · CMA · CAT · CIIA · IIA · CTP | |
Con người và tổ chức | |
Kế toán viên · Các tổ chức kế toán · Luca Pacioli | |
Phát triển | |
Lịch sử kế toán · Ngiên cứu · Kế toán thực chứng · Đạo luật Sarbanes-Oxley | |
Kế toán viên công chứng là những chuyên gia kế toán được cấp phép hành nghề. Họ đóng vai trò quan trọng như cố vấn tài chính cho cả cá nhân và doanh nghiệp. Nói một cách đơn giản, CPA là những kế toán viên có tay nghề cao và đã được công nhận quốc tế.
Tiêu chuẩn
Ở các nước phương Tây, để trở thành CPA, ứng viên phải hoàn thành 150 giờ học kế toán chuyên sâu, vượt qua các kỳ thi CPA và tích lũy từ 1 đến 2 năm kinh nghiệm trong vai trò kế toán.
Ngoài trình độ chuyên môn, một số nơi còn yêu cầu ứng viên phải vượt qua các bài kiểm tra về phẩm hạnh cá nhân. Do đó, cả tài năng và đạo đức đều cần phải đồng hành.
Nếu bạn đỗ kỳ thi và nhận chứng chỉ CPA, quá trình học kế toán của bạn sẽ không bị gián đoạn. Bạn sẽ được tiếp tục cập nhật kiến thức hàng năm, giúp bạn không quên kiến thức và tích lũy kinh nghiệm qua từng năm.
Tài nguyên liên kết
- Danh bạ các Hiệp hội CPA của các bang