Kẽm sulfat | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Zinc sulfate |
Tên khác | White vitriol Goslarit |
Nhận dạng | |
Số CAS | 7733-02-0 |
PubChem | 24424 |
Số EINECS | 231-793-3 |
ChEBI | 35176 |
ChEMBL | 1200929 |
Số RTECS | ZH5260000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ |
InChI | đầy đủ |
ChemSpider | 22833 |
UNII | 0J6Z13X3WO |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | ZnSO4 |
Khối lượng mol | 161,4536 g/mol (khan) 179,46888 g/mol (1 nước) 269,54528 g/mol (6 nước) 287,56056 g/mol (7 nước) |
Bề ngoài | bột hoặc tinh thể trắng |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 3,54 g/cm³ (khan) 2,072 g/cm³ (6 nước) |
Điểm nóng chảy | 680 °C (953 K; 1.256 °F) phân hủy (khan) 100 °C (212 °F; 373 K) (7 nước) 70 °C (158 °F; 343 K), phân hủy (6 nước) |
Điểm sôi | 740 °C (1.010 K; 1.360 °F) (khan) 280 °C (536 °F; 553 K) (7 nước) |
Độ hòa tan trong nước | 57,7 g/100 mL, khan (20 ℃) (trong dung dịch có pH < 5) |
Độ hòa tan | alcohols, amonia |
MagSus | -45,0·10 cm³/mol |
Chiết suất (nD) | 1,658 (khan), 1,4357 (7 nước) |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình thành ΔfH298 | -983 kJ·mol |
Entropy mol tiêu chuẩn S298 | 120 J·mol·K |
Dược lý học | |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Có hại (Xn) Nguy hiểm cho môi trường (N) |
Chỉ dẫn R | R22, R41, R50/53 |
Chỉ dẫn S | S2, S22, S26, S39, Bản mẫu:S46, S60, S61 |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Cation khác | Cadmi(II) sulfat Mangan(II) sulfat |
Hợp chất liên quan | Đồng(II) sulfat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
(cái gì ?)
Tham khảo hộp thông tin |
Kẽm sulfat là một hợp chất vô cơ có công thức ZnSO4 và được sử dụng như một chất bổ sung trong chế độ ăn uống. Nó giúp điều trị chứng thiếu kẽm và ngăn ngừa các triệu chứng ở những người có nguy cơ cao. Một số tác dụng phụ có thể gặp phải là đau bụng, nôn mửa, đau đầu, và cảm giác mệt mỏi.
Kẽm sulfat có ba dạng muối ngậm nước. Nó còn được gọi là 'vitriol trắng'. Các dạng muối ngậm nước khác nhau đều là chất rắn không màu, trong đó dạng muối ngậm 7 phân tử nước là phổ biến nhất.
Các hợp chất khác
ZnSO4 có thể tạo ra một số hợp chất với NH3, chẳng hạn như ZnSO4·2NH3·H2O, ZnSO4·4NH3·2H2O và ZnSO4·4NH3·4H2O, tất cả đều là tinh thể trong suốt, hoặc ZnSO4·5NH3 là chất rắn màu trắng.
ZnSO4 có thể kết hợp với N2H4 để tạo ra các hợp chất như ZnSO4·2N2H4, là chất rắn màu trắng.
ZnSO4 cũng phản ứng với CO(NH2)2 để tạo ra ZnSO4·CO(NH2)2·7H2O, là tinh thể trong suốt hình kim.
ZnSO4 còn tạo một số hợp chất với CON3H5, ví dụ như ZnSO4·2CON3H5, là tinh thể màu trắng, ít tan trong nước và axit sulfuric.
ZnSO4 phản ứng với CS(NH2)2 để tạo ra các hợp chất như ZnSO4·2CS(NH2)2 hoặc ZnSO4·3CS(NH2)2, tất cả đều là tinh thể không màu.
ZnSO4 cũng tạo ra hợp chất với CSN3H5, như ZnSO4·2CSN3H5, là tinh thể màu trắng.
Hợp chất kẽm |
---|
- Cổng thông tin về Hóa học
Chất bổ sung vi khoáng (A12) |
---|