Thịnh vượng chung Kentucky (Commonwealth of Kentuckey) | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||
Biệt danh: Bluegrass State (Tiểu bang Cỏ poa) | |||||||
Ngôn ngữ chính thức | Tiếng Anh | ||||||
Địa lý | |||||||
Quốc gia | Hoa Kỳ | ||||||
Thủ phủ | Frankfort | ||||||
Thành phố lớn nhất | Louisville | ||||||
Diện tích | 104.749 km² (hạng 37) | ||||||
• Phần đất | 102.989 km² | ||||||
• Phần nước | 1.760 km² (1,7 %) | ||||||
Chiều ngang | 225 km² | ||||||
Chiều dài | 610 km² | ||||||
Kinh độ | 81°58′W – 89°34′W | ||||||
Vĩ độ | 36°30′N – 39°9′N | ||||||
Dân số (2018) | 4.468.402 (hạng 25) | ||||||
• Mật độ | 39,28 (hạng 23) | ||||||
• Trung bình | 230 m | ||||||
• Cao nhất | Núi Đên, 1.263 m | ||||||
• Thấp nhất | 78 m | ||||||
Hành chính | |||||||
Ngày gia nhập | 1 tháng 6 năm 1792 (thứ 15) | ||||||
Thống đốc | Andy Beshear (Dân chủ) | ||||||
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ | Mitch McConnell (CH) Rand Paul (CH) | ||||||
Múi giờ | CST¹–EST (UTC−6/−5) | ||||||
• Giờ mùa hè | CDT¹–EDT (UTC−5/−4) | ||||||
Viết tắt | KY Ky. Kent. US-KY | ||||||
Trang web | www.kentucky.gov | ||||||
¹ Tại phía tây tiểu bang. |
Thịnh vượng chung Kentucky (tiếng Anh: Commonwealth of Kentucky, phát âm là 'Ken-tắc-ky') là bang thứ 15 của Hoa Kỳ. Kentucky thường được xem là một phần của miền Nam nước Mỹ.
Kentucky là nơi sinh của Tổng thống Abraham Lincoln, cụ thể là tại quận Hardin.
Địa lý
Kentucky, với biệt danh The Bluegrass State (Tiểu bang Cỏ poa), nằm giáp ranh với các tiểu bang miền Trung Tây và miền Trung Nam như Tây Virginia và Virginia về phía đông, Tennessee về phía nam, Missouri về phía tây, và Illinois, Indiana, cùng Ohio về phía bắc.
Tiểu bang Kentucky có sông Ohio và sông Mississippi dọc theo biên giới phía bắc và phía tây. Những con sông lớn khác ở Kentucky bao gồm sông Kentucky, sông Tennessee, sông Cumberland, sông Xanh và sông Licking.
Kentucky có thể được phân chia thành năm khu vực chính: dãy núi Cumberland và cao nguyên Cumberland ở đông nam, vùng Cỏ poa (Bluegrass region) ở trung bắc, cao nguyên Pennyroyal ở trung nam và phía tây (còn gọi là Pennyrile), với các thành phố Elizabethtown và Bowling Green, vùng than đá ở phía tây, và Miền đất mua Jackson (Jackson Purchase) ở miền tây xa.
Kentucky là tiểu bang duy nhất ở Mỹ có một phần đất lọt vào giữa các tiểu bang khác. Tại miền tây xa, có Kentucky Bend, một vùng đất nhỏ nằm bên sông Mississippi, tiếp giáp với Missouri và Tennessee (qua đường sông), hình thành do động đất New Madrid.
Miền Cỏ poa được chia thành hai khu vực chính: Nội Cỏ poa (Inner Bluegrass) nằm trong vòng 145 km (90 dặm) từ Lexington và Ngoại Cỏ poa (Outer Bluegrass) bao gồm phần lớn vùng phía bắc của tiểu bang, trên khu vực Gò (Knobs Region). Phần lớn của Ngoại Cỏ poa thuộc dãy đồi Eden Shale (Eden Shale Hills), với các đồi thấp, dốc và hẹp.
Các kỳ quan thiên nhiên nổi tiếng
- Đèo Cumberland (Cumberland Gap) là con đường quan trọng qua dãy núi Appalachian trong lịch sử Mỹ.
- Công viên Tiểu bang Thác Cumberland (Cumberland Falls) nổi tiếng với cầu vồng trắng duy nhất ở Tây bán cầu và là một trong hai trên thế giới (cái còn lại là Thác Victoria).
- Công viên Quốc gia Hang Mammoth (Mammoth Cave) có hệ thống hầm dài nhất thế giới cho khách tham quan đi bộ.
- Khu địa chất Hẻm Sông Đỏ là một phần của Rừng Quốc gia Daniel Boone.
- Land Between the Lakes là Khu giải trí quốc gia thuộc Dịch vụ Rừng Hoa Kỳ.
- Rừng Bernheim là một khu bảo tồn tự nhiên rộng 57 km² (14.000 mẫu Anh) nằm tại Clermont.
- Khu tưởng niệm Quốc gia Sinh quán Abraham Lincoln ở Hodgenville.
- Sông và Khu giải trí quốc gia Big South Fork gần thành phố Whitley.
- Đường mòn lịch sử Quốc gia Nước mắt cũng đi qua Kentucky.
- Núi Đen, điểm cao nhất của tiểu bang, nằm dọc theo ranh giới giữa hai quận Harlan và Letcher.
- Khu bảo tồn tự nhiên Quốc gia Thác Bad Branch rộng 10,68 km² (2.639 mẫu Anh) nằm trên dốc phía nam của núi Pine tại Quận Letcher, là nơi cư trú của nhiều loài quý hiếm và nguy hiểm, có thác nước 18 mét (60 foot) và dòng sông Kentucky Wild.
- Rừng kỷ niệm Jefferson, khu rừng lớn nhất trong thành phố ở Mỹ, nằm ở phía nam thành phố Louisville tại miền Gò.
- Công viên Tiểu bang Sông Xanh thuộc Quận Taylor.
Các đô thị lớn
Các thành phố lớn nhất của Kentucky cùng với nhiều quận đang phát triển nhanh chóng chủ yếu tập trung ở vùng Tam giác Vàng. Khu vực này nằm chủ yếu trong miền Cỏ poa, trừ ba quận Hardin, Meade, và LaRue thuộc miền Pennyroyal.
Thành phố lớn nhất của Kentucky là Louisville, cùng chính quyền với Quận Jefferson, với dân số ước tính năm 2004 là 556.332 người. Khu vực thống kê tổng hợp Louisville (Kentuckiana) bên Kentucky có dân số khoảng 1.120.039 người. Thành phố lớn thứ hai là Lexington, cùng chính quyền với Quận Fayette, có dân số 260.512 người, và khu vực thống kê tổng hợp của nó có dân số ước lượng là 635.547 người vào năm 2005. Vùng Bắc Kentucky, bao gồm bảy quận của Kentucky trong khu vực thống kê tổng hợp của Cincinnati, có dân số ước tính năm 2005 là 403.727 người. Tổng dân số của các khu đô thị Louisville, Lexington, và Bắc Kentucky là 2.159.313 vào năm 2005, chiếm 51,7% tổng dân số tiểu bang.
Hai khu vực đô thị đang phát triển nhanh là Bowling Green và 'Miền Ba Thành phố' (Tri Cities Region) ở miền Đông Nam Kentucky, bao gồm Somerset, London, và Corbin.
Mặc dù chỉ có thành phố Somerset nằm trong khu vực Miền Ba Thành phố, nơi này đã chứng kiến sự tăng trưởng dân số và việc làm đáng kinh ngạc từ thập niên 1990. Nhiều chuyên gia địa lý tin rằng đây sẽ là khu vực đô thị tiếp theo của Kentucky. Quận Laurel đặc biệt phát triển nhanh chóng, vượt qua các khu vực khác như Quận Scott và Quận Jessamine gần Lexington, hay Quận Shelby và Quận Nelson gần Louisville. Dân số của London, Kentucky dự kiến sẽ tăng gấp đôi từ 5.692 người vào năm 2000 lên 10.879 vào năm 2010. Wal-Mart đã mở một trung tâm phân phối ở London vào năm 1997, tạo ra hàng ngàn việc làm với mức lương cao cho thành phố.
|
|
- Quận Kentucky, Virginia
- Gà rán Kentucky
Các liên kết hữu ích
- Kentucky.gov – Chính phủ tiểu bang
- Bộ Du lịch Kentucky
- Đoàn thể Lịch sử Kentucky
- Kentucky Department of Tourism
- The Kentucky Highlands Project
- USGS – Tài nguyên khoa học và địa lý của Kentucky Lưu trữ 2006-09-22 tại Wayback Machine
- State Facts
- Kentucky: Unbridled Spirit Lưu trữ 2008-05-16 tại Wayback Machine
- Kentucky Virtual Library
- 'Science In Your Backyard: Kentucky' Lưu trữ 2006-09-22 tại Wayback Machine
- U.S. Census Bureau Kentucky QuickFacts Lưu trữ 2015-06-22 tại Wayback Machine
- Interactive Kentucky for Kids
Phân cấp hành chính Hoa Kỳ | ||
---|---|---|
Các tiểu bang |
| |
Đặc khu liên bang | Washington, D.C. | |
Vùng quốc hải |
| |
Tiểu đảo xa |
| |
Các khu bản địa | Danh sách khu người bản địa Mỹ
| |
Quốc gia liên kết |
- Cổng thông tin Hoa Kỳ