Cả trong tiếng Việt và trong tiếng Anh, những từ hay cụm từ chỉ kết quả có thể đã không còn quá xa lạ đối với nhiều thí sinh. Trong khi trong tiếng Việt chúng ta có những từ như “vì vậy”, “kết quả là”, trong tiếng Anh chúng ta có những từ như “Therefore” ,”Result in”, “Thus”. Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn cho thí sinh cách sử dụng cụm động từ “result in” và giúp thí sinh phân biệt giữa ba cụm động từ “result in”, “result from”, và “result of”.
Key takeaways |
---|
|
“Result in” có ý nghĩa gì?
→ Từ đó, thí sinh có thể nhớ cụm động từ “result in” nghĩa là làm một tình huống cụ thể xảy ra, dẫn đến một việc hay kết quả gì đó.
Ví dụ:
Global warming results in the extinction of many sea creatures.
(Nóng lên toàn cầu dẫn tới việc nhiều loài động vật dưới nước bị tuyệt chủng.)
The heatwave results in the death of many people.
(Dịch: Luồng khí nóng dẫn đến sự ra đi của nhiều người.)
Without a proper treatment, this disease will result in his demise.
(Dịch: Nếu không có một phương pháp điều trị thích hợp, căn bệnh này sẽ dẫn tới cái chết của anh ấy.)
Cách dùng “Kết quả từ” trong câu
S + Result in + something |
---|
Ví dụ:
The increase in life expectency may result in food insecurity.
(Dịch: Sự gia tăng về tuổi thọ có thể dẫn tới thiếu hụt lương thực.)
Factories are the main source that results in pollution.
(Dịch: Nhà máy là nguyên nhân lớn nhất dẫn tới sự ô nhiễm.)
Trong hai ví dụ trên, thí sinh có thể thấy ở ví dụ 1, sau “result in” là một cụm danh từ “food insecurity”. Và, khi để ý ở ví dụ thứ 2, sau “result in” lại là một danh từ “pollution”. Vì vậy, từ hai ví dụ trên, mong rằng có thể phần nào giúp thí sinh nhớ rõ hơn về cách sử dụng của “result in”.
Sự khác biệt giữa “Kết quả từ” và “Kết quả của”
Ví dụ:
Ở hai cụm động từ “take up” và “take after”, trong khi “take up” mang nghĩa bắt đầu một sở thích mới, và “take after” mang nghĩa giống ai đó về mặt ngoại hình.
Trường hợp của từ “result” cũng không phải là một trường hợp ngoại lệ, với ba cụm động từ/ danh từ phổ biến nhất bao gồm “result in”, “result from” và “result of”.
Result in | Result from | Result of | |
---|---|---|---|
Chức năng | đưa ra kết quả | đưa ra nguyên nhân | đưa ra nguyên nhân |
Loại từ “result” | động từ | động từ | danh từ |
Qua bảng trên, thí sinh có thể thấy về chức năng, “result from” và “result of” đều mang chức năng đưa ra nguyên nhân.
Ví dụ:
Climate change results from many factors, including human activites and natural disasters.
(Dịch: Biến đổi khí hậu là kết quả từ nhiều yếu tố, bao gồm hoạt động của con người và thiên tai.)
As a result of the COVID-19, many employees have been forced to work from home.
(Dịch: Như là hệ quả của đại dịch COVID-19, nhiều nhân viên đã bị bắt làm tại nhà.)
Tuy nhiên, trong khi ví dụ 1, từ “result” được sử dụng ở dạng động từ, còn trong ví dụ 2, từ “result” lại ở dạng danh từ.
Bài tập áp dụng
Mike has been directed to the principal’s office as a result of his bad behaviour.
Kevin’s health is in good condition, which arises from his healthy diet and lifestyle.
As a consequence of water scarcity, many people currently do not have access to clean water.
The demand for batteries leads to the increase in prices of lithium-ion.
Every once in a while, he tends to consume too much on a single day. This results in him feeling bloated the next day.
All the exams have been prepared at such a fast pace for the test tomorrow. This stems from the endless hours everyone has spent on the preparation phase.
His car broke down. This is a consequence of his carelessness when performing car maintenance.
Đáp án:
result of
results from
result of
results in
results in
resulted from
result of