Khái niệm động từ năng nguyện và cách sử dụng trong tiếng Trung
Buzz
Nội dung bài viết
I. Định nghĩa về động từ năng nguyện trong tiếng Trung là gì?
II. Đặc tính của động từ năng nguyện trong tiếng Trung
1. Mở rộng ý nghĩa cho động từ và hình dung từ ngữ
2. Những đặc điểm đặc biệt khác
III. Phương pháp sử dụng động từ năng nguyện trong tiếng Trung
1. Động từ năng nguyện 能/能够
2. Động từ năng nguyện 可以
3. Động từ năng nguyện 必须
4. Động từ năng nguyện 得
5. Động từ năng nguyện 会
6. Động từ năng nguyện 要
7. Động từ năng nguyện 想
IV. Sự khác biệt giữa động từ năng nguyện 能 và 可以
V. Phân tích sự khác nhau giữa động từ năng nguyện 要 và 想
VI. Phân biệt động từ năng nguyện 能 và 会
VII. Bài tập về động từ năng nguyện có đáp án
1. Bài tập
2. Giải đáp
Xem thêm
Đọc tóm tắt
- Động từ năng nguyện (ĐTNN) là chủ đề ngữ pháp quan trọng trong tiếng Trung, xuất hiện trong các kỳ thi HSK, TOCFL.
- ĐTNN được sử dụng để thể hiện khả năng, yêu cầu, nguyện vọng và tính tất yếu.
- Các loại ĐTNN phổ biến nhất trong tiếng Hán bao gồm: 能, 能够, 会, 可, 可能, 可以, 得以, 愿意, 乐意, 肯, 要, 想要, 敢, 应, 应该, 必须, 得, 该, 当, 犯得着, 犯不着, 理当.
- ĐTNN có những đặc điểm đặc biệt như không trùng điệp, không được mang trợ từ động thái, không thể trực tiếp mang theo danh từ.
- Sự khác biệt giữa ĐTNN 能 và 可以 là 能 thể hiện khả năng chủ quan, trong khi 可以 thể hiện sự cho phép.
- Sự khác biệt giữa ĐTNN 要 và 想 là 要 thể hiện sự cần thiết, trong khi 想 thể hiện mong muốn nhẹ nhàng.
- Sự khác biệt giữa ĐTNN 能 và 会 là 能 thể hiện khả năng thông qua học tập, rèn luyện, trong khi 会 thể hiện khả năng có sẵn không cần học tập.
Động từ năng nguyện (ĐTNN) là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà người học tiếng Trung cần phải hiểu rõ. Kiến thức này thường xuất hiện trong các kỳ thi HSK, TOCFL. Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng và các động từ năng nguyện thông dụng, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Mytour!
Động từ năng nguyện (ĐTNN) là một trong những chủ đề ngữ pháp quan trọng mà ai học tiếng Trung cũng cần nắm rõ. Kiến thức này thường xuất hiện trong các bài thi HSK, TOCFL. Để nắm bắt cách sử dụng và các động từ năng nguyện thông dụng, hãy tham khảo bài viết dưới đây của Mytour!
cụm từ động từ năng nguyện
I. Định nghĩa về động từ năng nguyện trong tiếng Trung là gì?
Động từ năng nguyện trong tiếng Trung 能愿动词 còn được gọi là trợ động từ, xuất hiện trước động từ, tính từ để diễn tả tính chất bắt buộc của khả năng khách quan và ý nguyện chủ quan của con người.
➡ Tóm lại, động từ năng nguyện được sử dụng để thể hiện khả năng, yêu cầu, nguyện vọng và khả năng.
Các động từ năng nguyện trong tiếng Trung
Các loại ĐTNN được sử dụng phổ biến nhất trong tiếng Hán:
Động từ năng nguyện biểu thị khả năng
能 /néng/: Có thể
能够 /nénggòu/: Có thể, có khả năng, có điều kiện
会 /huì/: Có thể, có khả năng, biết, nên, cần, phải
可 /kě/: Được, có thể, đồng ý
可能 /kěnéng/: Có khả năng, có thể
可以 /kěyǐ/: Có thể
得以 /déyǐ/: Có thể, được
…
Động từ năng nguyện biểu thị nguyện vọng
愿意 /yuànyì/: Đồng ý, bằng lòng, sẵn lòng
乐意 /lèyì/: Vui lòng, tự nguyện
情愿 /qíngyuàn/: Tình nguyện, bằng lòng, thà rằng, thà
肯 /kěn/: Chịu, đồng ý, tán thành
要 /yāo/: Cần, phải, yêu cầu
愿 /yuàn/: Mong muốn, mong ước
想要 /xiǎngyào/: Muốn
敢 /gǎn/: Dám, chắc
敢于 /gǎnyú/: Có quyết tâm, dám
…
Động từ năng nguyện biểu thị tính tất yếu
应 /yīng/: Nên, phải, cần phải
应该 /yīnggāi/: Nên, phải, cần phải
应当 /yīngdāng/: Nên, cần phải
必须 /bìxū/: Phải, nhất định phải
得 /děi/: Cần, cần phải, phải
该 /gāi/: Nên, cần, phải
当 /dāng/: Nên, cần, phải
犯得着 /fàn dezháo/: Đáng, cần gì phải
犯不着 /fàn buzháo/: Không đáng, tội gì
理当 /lǐdāng/: Nên, lý ra, đáng lẽ
…
Động từ năng nguyện biểu thị ước chừng, phán đoán
值得 /zhídé/: Đáng, nên
便于 /biànyú/: Tiện, tiện bề
难于 /nányú/: Khó với
难以 /nányǐ: Khó mà
易于 /yìyú/: Dễ dàng
…
II. Đặc tính của động từ năng nguyện trong tiếng Trung
Động từ năng nguyện trong tiếng Trung có những đặc điểm gì? Việc hiểu rõ bản chất ngữ pháp sẽ giúp bạn áp dụng chính xác trong giao tiếp.
1. Mở rộng ý nghĩa cho động từ và hình dung từ ngữ
Cấu trúc
Ví dụ
Khẳng định: ĐTNN + Động từ/tính từ
她会说汉语。/Tā huì shuō Hànyǔ/: Cô ấy biết nói tiếng Trung.
我想要喝酒。/Wǒ xiǎng yào hējiǔ/: Tôi muốn uống rượu.
Phủ định: 不 + ĐTNN + Động từ/tính từ
她不想吃饭。/Tā bùxiǎng chīfàn/: Cô ấy không muốn ăn cơm.
他不应该去北京留学。/Tā bù yìnggāi qù Běijīng liúxué/: Anh ấy không nên đi du học Bắc Kinh.
Nghi vấn chính phản: ĐTNN + 不 + ĐTNN + Động từ/ tính từ.
(Hình thức câu nghi vấn đặt song song thể khẳng định và phủ định của ĐTNN chứ không phải của động từ. ĐTNN không thể trùng điệp và không được thêm 了 cuối câu.)
你能不能帮助我?/Nǐ néng bùnéng bāngzhù wǒ?/: Cậu có thể giúp tớ không?
你可以不可以跟我去超市?/Nǐ kěyǐ bù kěyǐ gēn wǒ qù chāoshì/: Cậu có thể cùng tớ đi siêu thị không?
2. Những đặc điểm đặc biệt khác
Các đặc điểm, chức năng của ĐTNN
Ví dụ
ĐTNN có thể dùng độc lập khi trả lời câu hỏi
A: 你敢一个人去吗?/Nǐ gǎn yīgè rén qù ma?/: Em có dám đi một mình không?
B: 敢。/gǎn/: Dám chứ.
Sau ĐTNN không được mang trợ từ động thái “着”, “了”, “过”
Câu đúng: 你应该吃了饭了。/Nǐ yīnggāi chīle fànle/: Bạn nên ăn cơm.
Câu sai: 你应该了吃饭了。
ĐTNN không thể trùng điệp
Câu đúng: 小王可以学习学习。/Xiǎowáng kěyǐ xuéxí xuéxí/: Tiểu Vương có thể học tập.
Câu sai: 小王可以可以学习。
Sau ĐTNNN không thể trực tiếp mang theo danh từ, chỉ có thể xuất hiện trước vị ngữ, không xuất hiện cùng tân ngữ
Câu đúng: 森林能包围城市。/Sēnlín néng bāowéi chéngshì/: Rừng có thể bảo vệ thành phố.
Câu sai: 深林能城市包围。
III. Phương pháp sử dụng động từ năng nguyện trong tiếng Trung
Có những động từ năng nguyện nào được sử dụng phổ biến trong tiếng Trung? Dưới đây, Mytour sẽ chia sẻ kiến thức về một số ĐTNN thông dụng và hướng dẫn cách sử dụng chi tiết nhé!
1. Động từ năng nguyện 能/能够
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Biểu thị khả năng nào đó theo khía cạnh chủ quan.
Biểu thị điều kiện khách quan nào đó.
Biểu thị ý kiến xét về tình về lý có thể chấp nhận được, thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định.
Mang ý nghĩa “cho phép” thường không dùng trong câu khẳng định. Còn ở dạng câu trần thuật, khả năng của ý 3 và ý 4 thì sử dụng 可以.
Biểu thị sự dự tính, phỏng chừng.
Biểu thị khả năng giỏi một việc nào đó.
他能说英语。/Tā néng shuō Yīngyǔ/: Anh ấy có thể nói tiếng Anh.
小玲不能做饭。/Xiǎolíng bùnéng zuò fàn/: Tiểu Linh không thể nấu cơm.
小孝能不能不要离开我?/Xiǎoxiào néng bùnéng bùyào líkāi wǒ/: Tiểu Hiếu có thể đừng rời xa anh không?
Ví dụ về động từ năng nguyện 能
2. Động từ năng nguyện 可以
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Biểu thị một khả năng nào đó về mặt chủ quan.
Có đủ điều kiện khách quan nào đó, dạng phủ định là 不能.
Xét về tình về lý thì có thể chấp nhận được. Ở dạng câu trần thuật, thể phủ định thì dùng 不能. Khi trả lời độc lập với ý nghĩa này thì sử dụng 不行,不成.
Mang ý nghĩa “cho phép”. Với câu trần thuật dạng phủ định sẽ dùng 不可以 hoặc 不能. Khi trả lời độc lập với ý nghĩa này ta sử dụng 不行, 不成.
Thể hiện ý nghĩa “đáng để làm gì đấy”, dạng phủ định là 不值(得).
你可以给我答案。/Nǐ kěyǐ gěi wǒ dá’àn/: Bạn có thể cho tôi câu trả lời.
他不可以告诉小明。/Tā bù kěyǐ gàosù Xiǎomíng/: Anh ấy không thể nói cho Tiểu Minh.
可不可以和你在一起?/Kěbù kěyǐ hé nǐ zài yīqǐ/: Có thể ở bên anh hay không?
Ví dụ về động từ năng nguyện 可以
3. Động từ năng nguyện 必须
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Biểu thị tính tất yếu.
Biểu thị ý muốn hay sự cần thiết.
小玲说她必须离开。/Xiǎolíng shuō tā bìxū líkāi/: Tiểu Linh nói cô ấy phải rời đi.
明明告诉我必须复习好课文。/Míngmíng gàosù wǒ bìxū fùxí hǎo kèwén/: Minh Minh nói tôi phải ôn tập bài khóa thật tốt.
Ví dụ về động từ năng nguyện 必须
4. Động từ năng nguyện 得
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Thường dùng trong khẩu ngữ mang ý nghĩa mạnh hơn so với 应该 (vì biểu thị sự cần thiết trong một tình huống nào đó).
Biểu thị sự phỏng đoán, ước chừng, ý nghĩa mạnh hơn 会.
小王是个骗子,咱们得小心点儿。/Xiǎowáng shìgè piànzi, zánmen děi xiǎoxīn diǎnr/: Tiểu Vương là kẻ nói dối, chúng ta phải cẩn thận.
如果不听老人的话,早晚得吃亏。/Rúguǒ bù tīng lǎorén dehuà, zǎowǎn děi chīkuī/: Nếu như không nghe lời người lớn, sớm hay muộn gì cũng khổ.
Ví dụ minh họa về động từ năng nguyện 得
5. Động từ năng nguyện 会
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Mang ý nghĩa là “biết” thông qua học tập và rèn luyện.
Mang ý nghĩa là “biết” có sở trường hay giỏi về việc gì đó.
Mang ý nghĩa là “biết” có thể thực hiện được hoặc đã thực hiện rồi.
我会写汉字。/Wǒ huì xiě Hànzì/: Tôi biết viết chữ Hán.
他会打篮球。/Tā huì dǎ lánqiú/: Anh ấy biết chơi bóng rổ.
小红不会开车。/Xiǎo Hóng bù huì kāichē/: Tiểu Hồng không biết lái xe.
你不要在这里抽烟。/Nǐ bùyào zài zhèlǐ chōuyān/: Bạn không được hút thuốc ở đây.
Ví dụ minh họa về động từ năng nguyện 要
7. Động từ năng nguyện 想
Cách dùng
Ví dụ minh họa
Biểu thị ý muốn, thông thường là qua nguyện vọng của người nói, sự đáp ứng hay không sẽ do đối phương quyết định.
周末我想回家看父母。/Zhōumò wǒ xiǎng huí jiā kàn fùmǔ/: Cuối tuần tôi muốn về nhà thăm bố mẹ.
我不想在这里。/Wǒ bùxiǎng zài zhèlǐ/: Tôi không muốn ở đây.
Ví dụ minh họa về động từ năng nguyện 想
IV. Sự khác biệt giữa động từ năng nguyện 能 và 可以
Điểm tương đồng: Hai động từ năng nguyện 能 và 可以 đều có nghĩa là có thể, có khả năng.
Điểm khác biệt:
能 (có thể, có khả năng)
可以 (có thể)
Thể hiện có đủ năng lực, khả năng và điều kiện để thực hiện hành động.
Ví dụ:
他能使用汉语跟中国人聊天儿。/Tā néng shǐyòng Hànyǔ gēn Zhōngguó rén liáotiānr/: Anh ta có thể sử dụng tiếng Trung để nói chuyện với người Trung Quốc.
明天你能去玩儿吗?/Míngtiān nǐ néng qù wánr ma/: Ngày mai bạn có thể đi chơi không?
Thể hiện sự xin phép và cho phép thực hiện hành động.
Ví dụ:
你可以试试这条裙子吗?/Nǐ kěyǐ shì shi zhè tiáo qúnzi ma/: Bạn có thể thử chiếc váy này không?
你可以去了。/Nǐ kěyǐ qùle/: Em có thể đi rồi.
Có thể dùng với từ chỉ mức độ để nhấn mạnh một khả năng.
Ví dụ:
小王能写,一写就十几篇。/Xiǎowáng néng xiě, yī xiě jiù shí jǐ piān/: Tiểu Vương viết rất nhiều, mỗi lần viết ra mười mấy bài.
Không được dùng với từ chỉ mức độ.
Ví dụ: Bạn không thể nói:
他很可以写,一写就十几篇。
Thể hiện sự suy đoán, phỏng đoán về điều gì đó.
Ví dụ:
现在外面大雨,他不能来了。/Xiànzài wàimiàn dàyǔ, tā bùnéng láile/: Hiện tại bên ngoài mưa to, anh ấy không thể đến rồi.
Không mang ý nghĩa phỏng đoán, ước đoán.
Ví dụ: Không thể nói:
现在外面大雨,他不可以来了。
Không thể đơn độc làm vị ngữ trong câu.
Ví dụ: Không thể nói:
这样做能。
Có thể đơn độc làm vị ngữ trong câu.
Ví dụ:
这样做可以。/Zhèyàng zuò kěyǐ/: Làm như thế cũng được.
Không sử dụng 能 để khen.
Ví dụ: Bạn không thể nói:
这个女人很能啊。
Có thể sử dụng để khen tốt, hay.
Ví dụ:
这个女人很可以啊。/Zhège nǚrén hěn kěyǐ a/: Cô gái này rất được ý chứ.
不能 thể hiện không đủ năng lực hay điều kiện thực hiện hành động hoặc thể hiện sự không cho phép làm gì đó.
Ví dụ:
田芳不能帮助你。/Tiánfāng bùnéng bāngzhù nǐ/: Điền Phương không thể giúp đỡ bạn.
这里是学校,你不能进去。/Zhèlǐ shì xuéxiào, nǐ bùnéng jìnqù./: Đây là trường học, bạn không được phép vào.
Không có thể phủ định.
Có thể thêm 不 vào trước chữ 可以, tuy nhiên 不可以 không phải là phủ định của 可以 mà nó được dùng với nghĩa “cấm”.
Ví dụ:
在医院不可以抽烟。/Zài yīyuàn bù kěyǐ chōuyān./: Cấm hút thuốc lá tại bệnh viện.
V. Phân tích sự khác nhau giữa động từ năng nguyện 要 và 想
Điểm chung:
Đều biểu thị mong muốn chủ quan của người nghe và người nói.
Đều có dạng phủ định là 不想.
Điểm khác biệt:
So sánh
想 (muốn)
要 (muốn, cần phải…)
Mức độ biểu thị
Thể hiện mong muốn, ước muốn với ngữ khí nhẹ nhàng.
Là những gì mà mình mong muốn nhưng có thể không được đáp lại.
Mang ý nghĩa là “suy nghĩ”, thường kết hợp với các động từ xu hướng như 来, 出, 到 và không mang tân ngữ.
Mang ý nghĩa là “nhớ” đi cùng tân ngữ chỉ người hoặc chỉ vật.
Thể hiện mong muốn cao hơn.
Là những gì mà bản thân mong muốn bắt buộc phải được đáp lại.
Ví dụ
我想跟他去旅行。/Wǒ xiǎng gēn tā qù lǚxíng/: Tôi muốn cùng anh ấy đi du lịch.
他不想吃饭。/Tā bùxiǎng chīfàn/: Anh ấy không muốn ăn cơm.
我好想你。/Wǒ hǎo xiǎng nǐ/: Em rất nhớ anh.
我觉得难过,我要去旅行。/Wǒ juédé nánguò, wǒ yào qù lǚxíng/: Tớ cảm thấy buồn, tới cần đi du lịch.
小兰不要我帮忙。/Xiǎo lán bùyào wǒ bāngmáng/: Tiểu Lan không cần tôi giúp đỡ.
VI. Phân biệt động từ năng nguyện 能 và 会
Điểm chung: Động từ năng nguyện 能 và 会 đều có ý nghĩa là có thể.
Khác biệt:
会 (sẽ, biết)
能 (có thể, có khả năng)
Có thể dùng làm động từ, vị ngữ của câu, phía sau có thể mang tân ngữ danh từ.
Ví dụ:
明明会汉语。/Míngmíng huì Hànyǔ/: Minh Minh biết tiếng Trung.
Không thể sử dụng với chức năng như 会。
Ví dụ: Bạn không thể nói: 明明能韩语。
Biểu thị những kỹ năng thông qua quá trình học tập và rèn luyện mới có được.
Ví dụ:
她会跳舞。/Tā huì tiàowǔ/: Cô ấy biết khiêu vũ.
Biểu thị những năng lực mà bản thân có sẵn không cần thông qua học tập, rèn luyện.
Ví dụ:
我能听见。/Wǒ néng tīngjiàn/: Tôi có thể nghe thấy.
VII. Bài tập về động từ năng nguyện có đáp án
Để nhớ kiến thức về động từ năng nguyện, bạn cần tích cực luyện tập. Sau khi học xong lý thuyết, hãy thử làm các bài tập dưới đây để kiểm tra nắm chắc kiến thức nhé!
1. Bài tập
Bài tập số 1: Sắp xếp lại từ vựng để thành câu hoàn chỉnh
很多/学生/外国/来/想/留学/中国
你/一起/下午/不能/我/能/去/跟?
问题/怎么/该/你们/想想/这个/回答
做/我/不想/要/功课/超市/去。
每天/可以/睡觉/睡/前/得/一杯/好一些/牛奶/喝。
Bài tập số 2: Lựa chọn câu trả lời đúng:
1. Trong các câu sau, câu nào sai:
她会不会游泳?
你会打不打篮球?
他会说中文。
2. Trong các câu sau, câu nào là đúng:
我要做功课,不要去超市。
你想学不学游泳?
你可以用汉语说。
3. Lựa chọn câu đúng:
对不起,我有事,不会跟你一起去。
凯特感冒了,不会来上课。
她有点儿想家。
4. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 他……说汉语,不会说法语。
会
想
能
2. Giải đáp
Bài tập số 1:
很多外国学生想来中国留学。
下午你能不能跟我一起去?
你们想想这个问题该怎么回答。
我要做功课,不想去超市。
每天睡觉前喝一杯牛奶,可以睡得好一些。
Bài tập số 2:
1 - B
2 - C
3 - C
4 - A
Vậy là Mytour đã tổng hợp lại toàn bộ kiến thức quan trọng về động từ năng nguyện trong tiếng Trung. Nếu bạn muốn học tốt tiếng Hán, hãy cố gắng ôn tập và không bỏ lỡ kiến thức này nhé!
4
Nội dung từ Mytour nhằm chăm sóc khách hàng và khuyến khích du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không áp dụng cho mục đích khác.
Nếu bài viết sai sót hoặc không phù hợp, vui lòng liên hệ qua email: [email protected]
Trang thông tin điện tử nội bộ
Công ty cổ phần du lịch Việt Nam VNTravelĐịa chỉ: Tầng 20, Tòa A, HUD Tower, 37 Lê Văn Lương, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà NộiChịu trách nhiệm quản lý nội dung: 0965271393 - Email: [email protected]