1. Peptit là gì?
2. Liên kết peptit là gì?
- Liên kết peptit dễ bị phân hủy trong môi trường axit, kiềm và khi nhiệt độ tăng.
3. Các loại peptit
4. Cấu trúc của peptit
- Amino axit đầu N mang nhóm -NH2-, trong khi amino axit đầu C chứa nhóm -COOH.
Ví dụ cụ thể:Ví dụ cụ thể:
- Hai dipeptit từ alanin và glyxin gồm: Ala-Gly và Gly-Ala
- Cấu trúc của tripeptit:
Gly-Ala-Phe; Gly-Phe-Ala; Phe-Gly-Ala
Phe-Ala-Gly; Ala-Gly-Phe; Ala-Phe-Gly
5. Số lượng liên kết peptit và công thức tính số đồng phân peptit
n!.Ví dụ cụ thể:
- Với các amino axit Gly, Ala, Val: số đồng phân là 3! = 3 . 2 . 1 = 6
Gly-Ala-Val
Gly-Val-Ala
Ala-Gly-Val
Ala-Val-Gly
Val-Gly-Ala
Val-Ala-Gly
(n!) / 2^iVí dụ cụ thể:
- Với 2 Gly và 1 Ala => 3! / 2^1 = 3
Gly - Gly - Ala
Gly - Ala - Gly
Ala - Gly - Gly
- Với n amino axit trong cấu trúc peptit, số liên kết peptit tạo thành là n-1.
- Số lượng peptit có thể tạo ra từ n amino axit là n^2
Ví dụ: Với 2 Gly và 1 Ala: 3^2 = 9
6. Tính chất hóa học
Nhờ liên kết peptit, peptit có hai phản ứng chính là phản ứng thủy phân và phản ứng tạo màu với Cu(OH)2
6.1. Phản ứng thủy phân
Peptit có thể bị thủy phân một phần thành các peptit ngắn hơn nhờ xúc tác từ axit, bazo, hoặc các enzyme đặc hiệu tác động lên một liên kết peptit cụ thể.
6.2. Phản ứng màu biure
Trong môi trường kiềm, peptit phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím, thể hiện sự kết hợp giữa peptit có từ hai liên kết peptit trở lên với ion đồng.
7. Câu hỏi ôn tập về peptit
7.1. Trắc nghiệm
Câu 1. Một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala có tổng số liên kết peptit là bao nhiêu?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Một phân tử dipeptit dạng mạch hở chứa hai liên kết peptit
B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia vào phản ứng thủy phân
C. Tripeptit Gly-Ala-Gly phản ứng màu biure với Cu(OH)2
Câu 3. Xem xét các phát biểu sau:
a. Protein sẽ bị phân hủy khi đun với dung dịch axit
b. Tripeptit có khả năng phản ứng với thuốc thử màu biure
c. Phân tử Gly-Ala-Gly chứa 3 liên kết peptit
d. Hợp chất H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH là một dipeptit
Trong các phát biểu trên, số phát biểu chính xác là:
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 4. Phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Peptit được hình thành khi trùng hợp một amino axit bất kỳ
B. Peptit là sản phẩm của quá trình trùng ngưng hai hay nhiều phân tử amino axit từ một amino axit ban đầu.
C. Peptit là hợp chất tạo thành khi trùng ngưng hai hay nhiều phân tử amino axit với nhau
D. Tất cả các phát biểu trên đều không chính xác
Câu 5. Mệnh đề nào sau đây về liên kết peptit là đúng?
A. Trong phân tử peptit, mọi liên kết đều là liên kết peptit
B. Liên kết -CO-NH- giữa hai amino axit trong phân tử peptit được gọi là liên kết peptit
C. Liên kết NH trong phân tử peptit được gọi là liên kết peptit
D. Trong phân tử peptit, liên kết CO không phải là liên kết peptit
Câu 6. Số lượng đồng phân cấu tạo của peptit có n mắt xích từ n amino axit khác nhau là bao nhiêu?
A. n
B. n^2
C. n!
D. n(n-1)
Câu 7. Số đồng phân cấu tạo của peptit với 4 mắt xích từ 4 amino axit khác nhau là bao nhiêu?
A. 4
B. 16
C. 24
D. 12
Câu 8. Khi thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T bao gồm 3 peptit mạch hở A, Y và Z bằng dung dịch NaOH, ta thu được 22,55 gam hỗn hợp các muối natri của glyxin, alanin, và valin. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp này thì cần 17,64 lít khí oxi (ở điều kiện chuẩn) và thu được 0,8 gam H2. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 16
B. 13
C. 14
D. 15
Câu 9. Khi đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam Gly - Gly và dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, ta thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 20
B. 10
C. 30
D. 40
Câu 10. Khi đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?
A. 18,25
B. 21,9
C. 23,7
D. 21,85
7.2. Tự luận
Bài 1. X là một tetrapeptit được cấu tạo từ amin axit A. Trong phân tử A có một nhóm -NH2- và một nhóm -COOH- no, mạch hở. A có chứa 42,67% khối lượng là oxy. Khi thủy phân m gam X trong môi trường axit, ta thu được 28,35 gam tripeptit, 79,2 gam dipeptit và 101,25 gam A. Giá trị của m là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Oxy chiếm 42,67% khối lượng
=> MA = 32. (100/42,67) = 75 => A là Glyxin
Tính số mol của các sản phẩm:
n Gly-Gly-Gly = 28,35 / (75,3 - 18,2) = 0,15 mol
n Gly-Gly = 79,2 / (75,2 - 18,1) = 0,6 mol
n Gly = 101,25 / 75 = 1,35 mol
Gọi số mol của Gly-Gly-Gly-Gly là a (mol)
Ta nhận thấy số lượng mắt xích Gly không thay đổi trước và sau phản ứng
=> 4n Gly-Gly-Gly-Gly = 3n Gly-Gly-Gly + 2n Gly-Gly + n Gly
=> 4a = 3.0,15 + 2.0,6 + 1,35
=> a = 0,75 mol
Vậy m = 0,75 × (74,4 - 18 × 3) = 184,5 gam
Bài 2. Khi thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A bao gồm hai tetrapeptit, thu được 159,74 gam hỗn hợp X chứa các amino axit (chỉ có 1 nhóm -COOH- và 1 nhóm -NH2-). Sau khi cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư và cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Tính khối lượng nước phản ứng và giá trị của m?
Hướng dẫn giải
Giả sử công thức chung của các tetrapeptit là X4
- Phản ứng thủy phân peptit
Khối lượng H2O = m (H2O) = m hỗn hợp - m peptit = 159,74 - 143,45 = 16,29 gam, tương đương n (H2O) = 0,905 mol
X4 + 3H2O → 4X
0,905 mol tương ứng với 181/150 mol
- Khi X phản ứng với HCl dư:
Do X có chứa nhóm -NH2 nên:
Số mol HCl phản ứng = n a.a = 181/50 mol
X + HCl → muối
Khối lượng muối thu được: m = m muối = m a.a + m HCl phản ứng = 159,74 + 36,5 × (181/150) = 203,78 gam
Do đó, khối lượng nước phản ứng là 16,29 gam
Giá trị của m là 203,78 gam
Bài 3. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 mol dung dịch NaOH 2M (vừa đủ). Sau khi phản ứng hoàn tất, cô cạn dung dịch thu được 144,96 gam muối khan chứa các amino axit có một nhóm COOH và một nhóm NH2. Giá trị của m là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
Số mol NaOH là 1,2 mol => 1,2 = 4a + 3 × 2a = 10a
=> a = 0,12 mol
Khi phản ứng với NaOH, số mol H2O tạo ra bằng số mol X và Y
(Vì mỗi amino axit chỉ chứa một nhóm COOH)
=> Số mol H2O = a + 2a = 3a = 0,36 mol
Dựa vào bảo toàn khối lượng: m + m NaOH = m muối + m H2O
=> m = 103,44 gam