Hàm Logic là một trong những công cụ quan trọng và hữu ích nhất của Microsoft Excel. Hàm Logic trong Excel giúp bạn kiểm tra các giá trị và tự động thực hiện các công việc dựa trên kết quả kiểm tra. Dưới đây là những điều cần biết về hàm Logic trong Excel.
Khái niệm về Hàm Logic
Hàm Logic trong Excel cho phép người dùng đưa ra quyết định khi áp dụng các công thức và hàm. Các hàm logic thường được sử dụng để:
- Kiểm tra tính chính xác của điều kiện.
- Kết hợp nhiều điều kiện với nhau.
Điều kiện là gì? Tại sao nó quan trọng?
Điều kiện là một biểu thức có giá trị đúng hoặc sai. Biểu thức này có thể là hàm quyết định giá trị nhập vào ô là kiểu số hoặc văn bản, giá trị lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn một giá trị nào đó…
Ví dụ về hàm IF trong Excel
Trong bài viết này, chúng ta sẽ thảo luận về ví dụ về việc quản lý ngân sách mua sắm trong gia đình. Hàm IF được sử dụng ở đây để quyết định xem giá trị của một mặt hàng có cao không. Giả sử một mặt hàng có giá trị lớn hơn 6.000 là cao. Những mặt hàng có giá trị thấp hơn 6.000 là phù hợp. Hãy xem hình minh họa bên dưới để hiểu rõ hơn.
- Đặt con trỏ vào ô F4.
- Nhập công thức sử dụng hàm IF như sau: =IF(E4<6000,'Có','Không')
Giải thích:
- '=IF(…)' là hàm IF.
- 'E4<6000' là điều kiện được đánh giá trong hàm IF. Nó kiểm tra xem giá trị của ô E4 (Tổng cộng) có nhỏ hơn 6.000 hay không.
- 'Có' là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu giá trị của E4 nhỏ hơn 6.000.
- “Không” là giá trị mà hàm sẽ trả về nếu giá trị của E4 lớn hơn hoặc bằng 6.000.
Sau khi hoàn thành công việc, nhấn phím Enter. Kết quả sẽ hiển thị như sau:
Giải thích ý nghĩa của các hàm Logic trong Excel
Hàm | Mô tả | Cách sử dụng |
AND | Kiểm tra nhiều điều kiện và trả về True nếu tất cả điều kiện đều đúng. | =AND(1 > 0,ISNUMBER(1)) Hàm trên trả về TRUE bởi cả hai điều kiện đều đúng. |
FALSE | Trả về giá trị logic FALSE. Nó được sử dụng để so sánh các kết quả của một điều kiện hoặc hàm cho kết quả đúng hoặc sai. | FALSE() |
IF | Xác minh điều kiện có đáp ứng yêu cầu hay không. Nếu có, nó trả về True. Nếu không, nó trả về False. =IF(logical_test,[value_if_true],[value_if_false]). | =IF(ISNUMBER(22),"Yes", "No") 22 là số để hàm trả về Yes. |
IFERROR | Trả về giá trị biểu thức nếu không có lỗi xảy ra. Nếu có lỗi, nó trả về giá trị lỗi. | =IFERROR(5/0,"Divide by zero error") |
IFNA | Trả về giá trị nếu lỗi #N/A không xảy ra. Nếu có lỗi #N/A, nó trả về giá trị NA. Lỗi #N/A là một giá trị nếu không có sẵn cho một công thức hoặc hàm. | =IFNA(D6*E6,0). Công thức trên trả về 0 nếu cả hai ô D6 hoặc E6 trống giá trị. |
NOT | Trả về True nếu điều kiện sai và trả về False nếu điều kiện đúng. | =NOT(ISTEXT(0)) Hàm trên trả về True |
OR | Được dùng khi đánh giá nhiều điều kiện. Trả về true nếu toàn bộ hay có bất kỳ điều kiện nào đúng. Trả về false nếu sai toàn bộ điều kiện. | =OR(D8="admin",E8="cashier") Hàm trên trả về True nêu cả hai D8 và E8 là admin hoặc cashier |
TRUE | Trả về giá trị logic TRUE. Nó được dùng để so sánh kết quả của điều kiện hoặc hàm trả về kết quả đúng hoặc sai. | TRUE() |