I. Định nghĩa của câu điều kiện là gì?
Câu điều kiện là cách diễn đạt, giải thích chi tiết về một sự việc/ hiện tượng có thể xảy ra khi điều kiện được đề cập. Hầu hết các câu điều kiện trong tiếng Anh đều có từ khóa “if”. Một câu điều kiện cơ bản thường bao gồm hai mệnh đề.
- Mệnh đề chính - mệnh đề kết quả.
- Mệnh đề chứa “if” là - mệnh đề phụ/ mệnh đề điều kiện → mệnh đề này sẽ nêu lên điều kiện để khiến mệnh đề chính trở thành sự thật.
Thường thì mệnh đề chính của câu điều kiện sẽ đứng trước mệnh đề phụ. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, chúng ta có thể đảo ngược vị trí của mệnh đề phụ lên trước và thêm dấu phẩy sau mệnh đề phụ để phân cách nó với mệnh đề chính trong câu. Ví dụ:
- If the weather is nice, I will go to Ha Giang tomorrow. (Nếu ngày mai thời tiết đẹp, tôi sẽ đi Hà Giang).
- If I were you, I would buy that old laptop. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua chiếc máy tính cũ đó).
- I would have earn more money if I had worked hard. (Tôi sẽ kiếm được nhiều tiền hơn nếu tôi đã làm việc chăm chỉ).
II. Các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
1. Câu điều kiện loại 0
1.1. Định nghĩa về câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn tả về sự thật luôn luôn đúng ở hiện tại (Thì hiện tại đơn), hoặc một hành động có kết quả tất yếu sẽ xảy ra.
1.2. Cấu trúc câu điều kiện loại 0
Cấu trúc: If + S + V (-s / -es), S + V (-s / -es)
1.3. Cách sử dụng câu điều kiện loại 0
-
- Diễn tả chân lý, sự thật hoàn toàn chính xác ở hiện tại
- Để diễn tả 1 thói quen.
- Trong một số câu mệnh lệnh
Xem thêm chi tiết về câu điều kiện loại 0 :
2. Câu điều kiện loại 1
2.1. Định nghĩa về câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 là dạng câu dùng để biểu thị giả thiết với hai phần là điều kiện và kết quả, tương tự như câu Nếu – Thì trong tiếng Việt.
2.2. Cấu trúc câu điều kiện loại 1
Tên gọi | Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
Cấu trúc | If + S + V (hiện tại đơn) | S + will + V (nguyên thể) |
Lưu ý | Ngăn cách với mệnh đề chính bởi dấu phẩy | Có thể thay will bằng các modal verbs khác như shall/can |
2.3. Cách sử dụng câu điều kiện loại 1
Dùng để biểu thị những sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc trong tương lai. Sự khác biệt giữa If và When:
3. Câu điều kiện loại 2
3.1. Định nghĩa về câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để biểu thị một hành động hoặc sự việc có thể không xảy ra trong tương lai dựa vào một điều kiện không có thật ở hiện tại.
3.2. Cách sử dụng câu điều kiện loại 2
If S + V quá khứ đơn, S + would/ could/ might + V nguyên thể
→ S + would/ could/ might + V nguyên thể if S + V quá khứ đơn
Lưu ý: Đối với 'to be', quá khứ là 'were' và được sử dụng cho tất cả các chủ ngữ.
Biến thể: Chuyển sang thì quá khứ tiếp diễn hoặc sẽ được V_ing để nhấn mạnh tính liên tục của hành động 2.
3.3. Phương cách sử dụng điều kiện loại 2
-
- Cách 1: Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.
- Cách 2: Dùng để khuyên bảo (If I were you,…)
Xem chi tiết bài viết:
4. Câu điều kiện loại 3
4.1. Định nghĩa câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 dùng để biểu đạt một hành động, một sự việc không xảy ra trong quá khứ vì điều kiện đã không xảy ra.
4.2. Cấu trúc câu điều kiện loại 3
Nếu S + V quá khứ hoàn thành, S + would/ could/ might + have + P2
→ S + would/ could/ might + have + P2 nếu S + V quá khứ hoàn thành
4.3. Cách dùng điều kiện loại 3
- Dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
- Thường sẽ chứa hàm ý nuối tiếc điều gì đó ở quá khứ
Xem thông tin chi tiết về câu điều kiện loại 3:
5. Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh được sử dụng để đề cập đến một điều kiện ngược lại với quá khứ. Quá khứ này có tác động và vẫn duy trì đến hiện tại, do đó chúng ta sẽ ước lượng ngược lại so với hiện tại.
Công thức:
If + S + had + PII, S + would (could/ should/ might) + V + now
Ví dụ: If I hadn’t loved her, I wouldn’t be in trouble now (Nếu tôi không yêu cô ấy, tôi sẽ không gặp rắc rối như bây giờ).
III. Một số cấu trúc điều kiện khác
1. Cấu trúc “phủ định”: Unless - Unless = If …. Not.
Unless có thể thay thế cho If...not trong mọi loại câu điều kiện 1, 2 hoặc 3.
Lưu ý: Sau Unless luôn là mệnh đề khẳng định
2. Cấu trúc “ước mong”: Wish/ If only
Mệnh đề sau “S + wish” hoặc “If only” sẽ có cấu trúc động từ tương tự như mệnh đề của câu điều kiện. Cụ thể như sau:
S + wish S + V hiện tại đơn
- Thể hiện ước muốn ở hiện tại/ tương lai If only S + V quá khứ đơn
- Thể hiện ước muốn trái hiện tại S + V quá khứ hoàn thành
- Thể hiện ước muốn trái quá khứ
3. Cấu trúc “miễn là”: As long as/ so long as/ providing/ provided
Cấu trúc với As long as/ so long as/ providing/ provided như sau:
As long as/ so long as/ providing / provided + S1 + V1, S2 + V2
(Trong đó S1 + V1 sẽ có cấu trúc tương tự như mệnh đề điều kiện “If”. Còn S2 + V2 là mệnh đề chính).
IV. Đảo ngữ với câu điều kiện
Đảo ngữ trong câu điều kiện là việc chúng ta đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu tiếng Anh để nhấn mạnh một thành phần, một ý nghĩa nào đó được nhắc đến trong câu.
Câu điều kiện | Cấu trúc | Ví dụ |
Loại 1 | Should + S + Vinf, S + Will +Vinf | If you experience hardships, you will be more mature. → Should you experience hardships, you will be more mature. |
Loại 2 | Were + S + to + Vinf, S + would + Vinf Were + S + N/ Adj, S + would + Vinf | If I were you, I would propose to her. → Were I you, I would propose to her. |
Loại 3 | Had + S + PII, S + would have + PII | If he had proposed to me, I would have said “Yes”. → Had he proposed to me, I would have said “Yes”. |
V. Bài tập câu điều kiện
Phân tích các động từ trong ngoặc
-
- If they meet at 12:30, they (to have) plenty of time.
- Nam would find the smoothie if he (to look) in the refrigerator.
- The zookeeper would have punished him with a fine if he (to feed) the animals.
- If you spoke louder, your roommates (to understand) you.
- Nga (to arrive) safe if she drove slowly.
Đáp án:
- If they meet at 12:30, they will have plenty of time.
- Nam would find the smoothie if she looked in the refrigerator.
- The zookeeper would have punished him with a fine if he had fed the animals.
- If you spoke louder, your roommates would understand you.
- Nga would arrive safe if she drove slowly.
VI. Tổng Kết
Dưới đây là toàn bộ kiến thức về câu điều kiện trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn đạt điểm cao trong kỳ thi tiếng Anh sắp tới!
Nếu bạn đang tìm kiếm một lộ trình để cải thiện điểm số Toeic, Ielts hoặc tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, hãy lựa chọn cho mình một lộ trình phù hợp nhé.