1. Giải đáp đề bài
Khai thác gỗ ở Việt Nam chỉ được thực hiện tại
A. rừng sản xuất.
B. rừng phòng hộ.
C. các khu bảo tồn thiên nhiên.
D. vườn quốc gia.
Giải thích chi tiết: Đáp án đúng là A. Khai thác gỗ chỉ được phép thực hiện tại rừng sản xuất.
2. Câu hỏi trắc nghiệm luyện tập liên quan
Câu 1: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm nhanh chóng của diện tích rừng nước ta là gì?
A. Cháy rừng.
B. Trồng rừng chưa hiệu quả.
C. Khai thác quá mức.
D. Chiến tranh.
Đáp án: C
Giải thích:
Nguyên nhân chính khiến diện tích rừng nước ta giảm nhanh là do khai thác quá mức.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tài nguyên rừng của nước ta?
A. Diện tích rừng tổng thể đang gia tăng.
B. Tài nguyên rừng vẫn đang trong tình trạng suy giảm.
C. Diện tích rừng giàu chiếm tỷ lệ đáng kể.
D. Chất lượng rừng chưa được phục hồi.
Đáp án: C
Giải thích:
Diện tích rừng giàu chiếm tỷ lệ lớn không phản ánh chính xác tình trạng tài nguyên rừng ở nước ta.
Câu 3: Để giảm xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi, biện pháp kỹ thuật canh tác nào sau đây là cần thiết?
A. Ngăn chặn tình trạng du canh, du cư.
B. Áp dụng phương pháp nông - lâm kết hợp.
C. Bảo vệ rừng và đất rừng.
D. Canh tác ruộng bậc thang và đào hố vẩy cá.
Đáp án: D
Giải thích:
Để giảm xói mòn trên đất dốc ở khu vực đồi núi, cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật như canh tác ruộng bậc thang và đào hố vẩy cá.
Câu 4: Rừng được phân loại theo mục đích sử dụng thành những loại nào?
A. Rừng phòng hộ, rừng rậm, rừng thưa.
B. Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng rậm.
C. Rừng sản xuất, rừng tre nứa, rừng cây gỗ.
D. Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Đáp án: D
Giải thích:
Rừng được phân loại theo mục đích sử dụng thành 3 loại chính: rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
Câu 5: Nguyên nhân chính khiến diện tích rừng nước ta bị thu hẹp là gì?
A. Dịch bệnh.
B. Chiến tranh.
C. Khai thác tài nguyên rừng một cách bừa bãi và cháy rừng.
D. Cháy rừng và các hiện tượng thiên nhiên khác.
Đáp án: C
Giải thích:
Hiện nay, diện tích rừng nước ta đang bị giảm sút chủ yếu do tình trạng khai thác bừa bãi và cháy rừng.
Câu 6: Hậu quả của ô nhiễm môi trường nước, đặc biệt là ở các khu vực cửa sông và ven biển là
A. Biến đổi khí hậu.
B. Mưa axit.
C. Cạn kiệt nguồn nước.
D. Sự suy giảm số lượng hải sản.
Đáp án: D
Giải thích:
Ô nhiễm môi trường nước, đặc biệt ở các khu vực cửa sông và ven biển, dẫn đến tình trạng giảm sút nghiêm trọng nguồn hải sản.
Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không phản ánh đúng tình trạng hiện tại của việc sử dụng tài nguyên đất ở nước ta?
A. Diện tích đất bình quân trên đầu người là rất nhỏ.
B. Diện tích đất chuyên dụng ngày càng giảm.
C. Diện tích đất rừng hiện vẫn còn thấp.
D. Tình trạng suy thoái đất đai vẫn còn nghiêm trọng.
Đáp án: B
Giải thích:
Phát biểu rằng diện tích đất chuyên dụng đang giảm dần là không chính xác với thực trạng sử dụng tài nguyên đất hiện nay.
Câu 8: Giải pháp quan trọng nhất để tối ưu hóa việc sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng đồng bằng nước ta là
A. Tăng cường thâm canh và mở rộng vụ mùa.
B. Khai hoang để mở rộng diện tích đất.
C. Cải tạo đất bạc màu và đất mặn.
D. Thay đổi cơ cấu cây trồng.
Đáp án: A
Giải thích:
Hiện nay, đất nông nghiệp ở nhiều vùng đồng bằng đang rất hạn chế về khả năng mở rộng diện tích. Do đó, giải pháp quan trọng nhất để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở các vùng này là đẩy mạnh thâm canh để gia tăng năng suất và sản lượng.
Câu 9: Để ngăn ngừa xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi, các kỹ thuật canh tác cần thực hiện biện pháp
A. Trồng cây theo dải và xây dựng ruộng bậc thang.
B. Bảo vệ rừng và các khu vực đất rừng.
C. Ngăn chặn tình trạng du canh và du cư.
D. Cải tạo các khu đất hoang và đồi núi trọc.
Đáp án: A
Giải thích:
Để ngăn chặn tình trạng xói mòn trên đất dốc ở các vùng đồi núi, biện pháp kỹ thuật hiệu quả nhất là trồng cây theo hàng và xây dựng ruộng bậc thang.
Câu 10: Phương pháp nào dưới đây là hiệu quả nhất để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng núi nước ta?
A. Trồng cây để tạo rừng và xây dựng ruộng bậc thang.
B. Trồng cây theo hàng và xây dựng ruộng bậc thang.
C. Đào hố vẩy cá và phủ xanh các khu đất trống trên đồi núi trọc.
D. Áp dụng đồng bộ các biện pháp thủy lợi và canh tác.
Đáp án: D
Giải thích:
Để chống xói mòn trên đất dốc ở các vùng đồi núi, biện pháp hiệu quả nhất là áp dụng đồng bộ các kỹ thuật thủy lợi và canh tác, như xây dựng ruộng bậc thang, cải tạo đất hoang và đồi núi trọc bằng phương pháp nông – lâm kết hợp.
Câu 11: Các biện pháp để bảo vệ đất nông nghiệp tại vùng đồng bằng bao gồm
A. thực hiện canh tác hợp lý và kiểm soát ô nhiễm đất.
B. áp dụng phương pháp kết hợp nông - lâm nghiệp.
C. tổ chức định cư và định canh cho cư dân.
D. sử dụng kỹ thuật canh tác phù hợp cho đất dốc.
Đáp án: A
Giải thích:
Khu vực nông nghiệp thường gặp tình trạng khô hạn, ô nhiễm và suy thoái do canh tác quá mức và sử dụng hóa chất, thuốc trừ sâu. Do đó, biện pháp bảo vệ đất nông nghiệp tại đồng bằng là chống suy thoái và ô nhiễm đất.
Câu 12: Các biện pháp bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ở nước ta là gì?
A. Bảo vệ rừng hiện có, trồng rừng trên các khu đất trống và đồi núi trọc.
B. Bảo tồn cảnh quan và sự đa dạng sinh học của các vườn quốc gia.
C. Đảm bảo việc mở rộng diện tích và nâng cao chất lượng rừng.
D. Áp dụng phương pháp canh tác hợp lý cho đất dốc.
Đáp án: A
Giải thích:
Rừng phòng hộ giữ vai trò quan trọng trong việc bảo vệ nguồn nước, ngăn ngừa xói mòn đất, giảm thiểu thiên tai, điều hòa khí hậu, và bảo vệ môi trường sinh thái. Do đó, cần lập kế hoạch và biện pháp để bảo tồn, duy trì rừng hiện có, cũng như trồng rừng trên các khu vực đất trống và đồi núi trọc.
Câu 1: Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có khả năng cao gây ô nhiễm đất?
A. Tăng cường thâm canh và số vụ mùa.
B. Trồng lúa nước làm đất bị lầy.
C. Sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học.
D. Canh tác không phù hợp trên đất dốc.
Đáp án: C
Giải thích:
Hoạt động nông nghiệp nào sau đây có nguy cơ cao gây ô nhiễm đất là việc sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học.
Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm nhanh chóng diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ trong những năm gần đây là
A. Chặt phá rừng để khai thác gỗ.
B. Chặt phá rừng để phát triển nuôi tôm.
C. Thiên tai do hạn hán.
D. Cháy rừng.
Đáp án: B
Giải thích:
Diện tích rừng ngập mặn tại Việt Nam, đặc biệt là khu vực Nam Bộ, đã giảm mạnh chủ yếu do con người khai thác rừng để chuyển đổi thành khu vực nuôi tôm, cá (cùng với một phần do cháy rừng)...
Câu 3: Nguyên nhân chính gây suy giảm rõ rệt nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là hải sản, là gì?
A. Ô nhiễm môi trường nước và khai thác quá mức.
B. Khai thác quá mức và sự bùng phát dịch bệnh.
C. Dịch bệnh và hiện tượng thời tiết không ổn định.
D. Thay đổi thời tiết và sự khai thác tài nguyên quá mức.
Đáp án: A
Giải thích:
Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là hải sản, đang bị giảm sút nghiêm trọng do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường nước, đặc biệt là ở các vùng cửa sông và ven biển.
Câu 4: Mặc dù tổng diện tích rừng của nước ta đang gia tăng, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy giảm do
A. chất lượng rừng chưa được phục hồi.
B. diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi đang gia tăng.
C. số lượng rừng nguyên sinh hiện tại còn rất hạn chế.
D. chủ yếu là diện tích rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
Đáp án: A
Giải thích:
Dù tổng diện tích rừng có xu hướng tăng, tài nguyên rừng vẫn bị suy giảm do chất lượng rừng chưa được cải thiện (70% diện tích rừng là rừng nghèo và mới phục hồi).
Câu 5: Dấu hiệu của sự suy thoái tài nguyên đất ở vùng đồi núi là
A. bị nhiễm mặn.
B. nhiễm phèn.
C. hiện tượng glây hóa.
D. hiện tượng xói mòn.
Đáp án: D
Giải thích:
Xói mòn chính là dấu hiệu của sự suy thoái tài nguyên đất tại các khu vực đồi núi.
Bài viết trên từ Mytour hy vọng đã cung cấp thông tin và đáp án mà bạn cần. Cảm ơn bạn đã theo dõi!