Phần I
Từ tượng thanh và từ tượng hình
Câu 1 (trang 97 sách VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Giải thích khái niệm từ tượng thanh và từ tượng hình
Trả lời:
- Từ tượng thanh là âm thanh được mô phỏng từ tự nhiên hoặc con người.
- Từ tượng hình là từ dùng để miêu tả hình ảnh, dáng vẻ của một sự vật.
Câu 2 (trang 97 sách VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Xác định các từ tượng thanh
Trả lời:
Những từ tượng thanh: mèo, tắc kè, bò, (chim) cu...
Câu 3 (trang 97 sách VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Phân biệt từ tượng thanh và vai trò của chúng trong đoạn văn.
Trả lời:
- Từ tượng hình trong đoạn văn: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ tồ
- Các từ tượng hình giúp mô tả đám mây sinh động, rõ ràng.
Phần II
Các phép tu từ vựng
Câu 1 (trang 97 sách VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Ôn lại các khái niệm: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
Trả lời:
- So sánh: so sánh sự tương đồng giữa hai sự vật để làm nổi bật đặc điểm của chúng.
- Ẩn dụ: dùng từ ngữ để chỉ một ý nghĩa sâu xa hơn.
- Nhân hóa: gọi các sự vật phi nhân văn bằng từ ngữ nhân văn để tạo sự gần gũi.
- Hoán dụ: thay thế tên của một sự vật bằng tên của một sự vật khác có quan hệ gần gũi.
- Nói quá: phóng đại tính chất của sự vật để làm nổi bật ý.
- Nói giảm nói tránh: sử dụng từ ngữ ôn hòa để tránh làm tổn thương hoặc gây hiểu lầm cho người nghe.
- Điệp ngữ: lặp lại từ ngữ để nhấn mạnh ý.
- Chơi chữ: tạo ra câu chuyện hài hước từ sự chơi chữ của từ ngữ.
Câu 2 (trang 98 sách VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Các phép tu từ:
Trả lời:
a) Nguyễn Du đã sử dụng ẩn dụ.
- Hoa, cành: để chỉ Thúy Kiều và cuộc đời của nàng.
- Cây, lá: để mô tả gia đình Thúy Kiều và cuộc sống của họ.
- Ý của hai câu thơ là Thúy Kiều hy sinh bản thân để cứu gia đình.
b) Nguyễn Du đã so sánh tiếng đàn của Thúy Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa => thể hiện sự phong phú của tiếng đàn.
c) Nguyễn Du đã sử dụng nói quá.
- Vẻ đẹp của Thúy Kiều khiến hoa ganh tỵ, liễu ghen tỵ, làm cho nghiêng thành, đổ nước
=> Thúy Kiều là một tượng đài của vẻ đẹp.
d) Nguyễn Du sử dụng nói quá: gác kinh nơi Kiều bị giam lỏng, viết sách nơi Thúc Sinh đọc sách nhưng giờ đây cách xa như cách vạn dặm.
=> Khắc họa sự xa cách giữa Thúy Kiều và Thúc Sinh.
e. Chơi chữ: chữ tài và chữ tai
=> Số phận bất hạnh của người tài hoa.
Câu 3 (trang 99 sách VBT Ngữ văn 9, tập 1)
Nghệ thuật độc đáo trong các câu thơ là gì?
Trả lời:
a. Phép điệp: năm chữ còn trong câu thơ ngắn, từ đa nghĩa say sưa.
- Tác dụng: thể hiện sự say sưa của anh với rượu, như một sự thật tất yếu.
b. Phép nói quá: đá núi to lớn nhưng gươm có thể mài mòn, nước sông nhiều đến vậy mà voi cũng có thể uống cạn.
- Tác dụng: diễn tả sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn.
c. Phép so sánh: so sánh tiếng suối trong như tiếng hát.
- Tác dụng: diễn tả tiếng suối êm dịu, trong lành, thể hiện tâm hồn thơ mộng.
d. Phép nhân hóa: vầng trăng cũng có tình cảm, hành động như con người, nhòm vào khe cửa để ngắm nhìn con người.
- Tác dụng: tăng sự sinh động của hình ảnh, thể hiện mối liên kết giữa trăng và người.
e. Phép ẩn dụ: em bé trên lưng là mặt trời của mẹ.
- Tác dụng: em bé là nguồn sống, hy vọng của đời mẹ.