Chắc chắn nhiều bạn đã gặp Bảng mã ASCII ở đâu đó trên mạng hoặc trong sách vở. Bảng mã này thường được ứng dụng trong văn bản trên máy tính và các thiết bị truyền thông...
Để tìm hiểu thêm về Bảng mã ASCII, hãy đọc bài viết dưới đây của Mytour.
Khám Phá Bảng mã ASCII
Bảng mã ASCII là viết tắt của American Standard Code for Information Interchange, là bộ mã dùng để trao đổi thông tin tại Hoa Kỳ. Nó bao gồm ký tự La Tinh và được sử dụng để hiển thị văn bản trên máy tính.
Một cách đơn giản, Bảng mã ASCII giống như bảng quy ước giúp máy tính hiểu và hiển thị thông tin dưới dạng ký tự mà bạn nhập vào. Bảng mã này sử dụng 7 số nhị phân (từ 0 đến 127) để biểu diễn các ký tự.
Bảng mã ASCII được công bố vào năm 1963 bởi Hiệp hội Tiêu chuẩn Hoa Kỳ và coi là bảng mã tiêu chuẩn ứng dụng rất thành công ngày nay.
Hình thành của Bảng mã ASCII
Bảng mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) có lịch sử liên quan đến nhu cầu tiêu chuẩn hóa truyền dữ liệu và biểu diễn thông tin trong máy tính và thiết bị truyền thông. Dưới đây là cái nhìn tổng quan về quá trình phát triển của ASCII:
- Nền tảng sơ bộ: Trước khi ASCII xuất hiện, nhiều hệ thống máy tính và thiết bị truyền thông sử dụng các bảng mã riêng. Điều này gây khó khăn khi trao đổi thông tin giữa các hệ thống khác nhau. Bảng mã Baudot là một ví dụ nổi tiếng, sử dụng trong các máy telegraph.
- Hình thành của ASCII: Trong những năm 1960, ASCII được chọn làm tiêu chuẩn quốc gia tại Hoa Kỳ. ASCII 7-bit được tiêu chuẩn hóa vào năm 1963 bởi 'Hiệp hội Tiêu chuẩn Hoa Kỳ' (tiền thân của 'Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ' hoặc ANSI). Bảng mã này chủ yếu dựa trên bảng mã đã được sử dụng trong máy tính Bell của AT&T.
- Bản mở rộng 8-bit: Mặc dù bảng mã ASCII 7-bit đã đáp ứng nhu cầu cơ bản, nhưng giới hạn về số ký tự đã dẫn đến sự phát triển của nhiều phiên bản mở rộng 8-bit ASCII trong thập kỷ 1980. Bản mở rộng này thường được sử dụng để biểu diễn các ký tự đặc trưng cho nhiều ngôn ngữ, đồ họa và ký tự khác nhau.
- Sự thay thế bằng Unicode: Với sự toàn cầu hóa và nhu cầu biểu diễn dữ liệu từ nhiều ngôn ngữ trên thế giới, ASCII đã trở nên hạn chế. Chuẩn Unicode, cùng với các mã hóa như UTF-8, đã được phát triển để giải quyết những hạn chế này, cho phép biểu diễn hàng nghìn ký tự từ nhiều bảng chữ cái khác nhau.
Tính ứng dụng của Bảng mã ASCII
Bảng mã ASCII (Mã Tiêu chuẩn Hoa Kỳ cho Trao đổi Thông tin) đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực tin học và truyền thông số. Bảng mã này chuyển đổi các ký tự mà chúng ta sử dụng trong viết hàng ngày thành các số mà máy tính có thể hiểu và xử lý. Bảng mã ASCII bao gồm 128 mã số, mỗi số tương ứng với một ký tự chữ cái, số hoặc ký hiệu đặc biệt.
Bảng mã ASCII chơi vai trò vô cùng quan trọng, giúp đơn giản hóa việc truyền thông giữa máy tính và thiết bị điện tử. Nó tạo nên một ngôn ngữ chung, làm cho các thiết bị khác nhau có thể 'giao tiếp' với nhau. Khi bạn nhấn phím, máy tính chuyển đổi thành mã ASCII để xử lý và hiển thị ký tự tương ứng. Bảng mã này cũng đóng vai trò trong giao thức mạng, đảm bảo thông điệp được truyền đến đúng cách. Nhà lập trình thường xuyên sử dụng bảng mã ASCII để xử lý văn bản và dữ liệu.
Tóm lại, bảng mã ASCII không thể thiếu trong lĩnh vực tin học và truyền thông số. Nó góp phần tạo ra sự đồng bộ và hiểu biết chung giữa các thiết bị và ứng dụng, làm cho thế giới kỹ thuật số của chúng ta hoạt động mượt mà và hiệu quả.
Ứng dụng của Bảng mã ASCII
Bộ mã ASCII đại diện cho mỗi ký tự, được gán số từ 0 đến 127. Ký tự được gán số theo chữ hoa và chữ thường. Ví dụ: Trong bảng hiển thị dưới đây, ký tự B có số thập phân 66 và f có số thập phân 102.
Khi nhập thông tin vào máy tính, các phím bạn nhấn sẽ được gửi dưới dạng chuỗi số. Các số này tượng trưng cho các ký tự bạn nhập hoặc tạo.
Tổng hợp Bảng mã ASCII phổ biến ngày nay
Bảng mã ASCII bao nhiêu ký tự?
Bảng mã ASCII tiêu chuẩn mã hóa 128 ký tự, bao gồm ký tự đặc biệt, bảng chữ cái Latin, ký tự điều khiển và dấu câu,... Khi sử dụng trên máy tính, nó hiểu và hiển thị thông tin từ từ hoặc ký tự sử dụng trong tiếng Anh.
- Bảng mã ASCII không thể in ra
Các ký tự từ 0 đến 32 theo hệ thập phân không thể in màn hình, chỉ sử dụng trong DOS. Các ký tự này đặc biệt được sử dụng để thực hiện mệnh lệnh, như ký tự BEL kích thích tiếng bip.
Hệ thập phân (DEC) | Hệ nhị phân (BIN) | Hệ thập lục phân (HEX) | HTML | Tên / Ý nghĩa |
0 | 0000000 | 0 | Ký tự rỗng | |
1 | 0000001 | 1 | Bắt đầu Header | |
2 | 0000010 | 2 | Bắt đầu văn bản | |
3 | 0000011 | 3 | Kết thúc văn bản | |
4 | 0000100 | 4 | Kết thúc truyền | |
5 | 0000101 | 5 | Truy vấn | |
6 | 0000110 | 6 | Sự công nhận | |
7 | 0000111 | 7 | Tiếng kêu | |
8 | 0001000 | 8 | Xoá ngược | |
9 | 0001001 | 9 | Thẻ ngang | |
10 | 0001010 | 0A | Dòng mới | |
11 | 0001011 | 0B | Thẻ dọc | |
12 | 0001100 | 0C | Cấp giấy | |
13 | 0001101 | 0D | Chuyển dòng/ Xuống dòng | |
14 | 0001110 | 0E | Ngoài mã | |
15 | 0001111 | 0F | Mã hóa/Trong mã | |
16 | 0010000 | 10 | Thoát liên kết dữ liệu | |
17 | 0010001 | 11 | Điều khiển thiết bị 1 | |
18 | 0010010 | 12 | Điều khiển thiết bị 2 | |
19 | 0010011 | 13 | Điều khiển thiết bị 3 | |
20 | 0010100 | 14 | Điều khiển thiết bị 4 | |
21 | 0010101 | 15 | Thông báo có lỗi bên gửi | |
22 | 0010110 | 16 | Thông báo đã đồng bộ | |
23 | 0010111 | 17 | Kết thúc truyền tin | |
24 | 0011000 | 18 | Hủy | |
25 | 0011001 | 19 | End of Medium | |
26 | 0011010 | 1A | Thay thế | |
27 | 0011011 | 1B | Thoát | |
28 | 0011100 | 1C | Phân tách tập tin | |
29 | 0011101 | 1D | Phân tách nhóm | |
30 | 0011110 | 1E | Phân tách bản ghi | |
31 | 0011111 | 1F | Phân tách đơn vị | |
127 | 1111111 | 7F | | Xóa |
- Bảng ký tự ASCII in ra
Hệ thập phân (DEC) | Hệ nhị phân (BIN) | Hệ thập lục phân (HEX) | HTML | Đồ họa (Hiển thị ra được) |
32 | 0100000 | 20 | Khoảng trống (Space) | |
33 | 0100001 | 21 | ! | ! |
34 | 0100010 | 22 | " | “ |
35 | 0100011 | 23 | # | # |
36 | 0100100 | 24 | $ | $ |
37 | 0100101 | 25 | % | % |
38 | 0100110 | 26 | & | & |
39 | 0100111 | 27 | ' | ‘ |
40 | 0101000 | 28 | ( | ( |
41 | 0101001 | 29 | ) | ) |
42 | 0101010 | 2A | * | * |
43 | 0101011 | 2B | + | + |
44 | 0101100 | 2C | , | , |
45 | 0101101 | 2D | - | – |
46 | 0101110 | 2E | . | . |
47 | 0101111 | 2F | / | / |
48 | 0110000 | 30 | 0 | 0 |
49 | 0110001 | 31 | 1 | 1 |
50 | 0110010 | 32 | 2 | 2 |
51 | 0110011 | 33 | 3 | 3 |
52 | 0110100 | 34 | 4 | 4 |
53 | 0110101 | 35 | 5 | 5 |
54 | 0110110 | 36 | 6 | 6 |
55 | 0110111 | 37 | 7 | 7 |
56 | 0111000 | 38 | 8 | 8 |
57 | 0111001 | 39 | 9 | 9 |
58 | 0111010 | 3A | : | : |
59 | 0111011 | 3B | ; | ; |
60 | 0111100 | 3C | < | < |
61 | 0111101 | 3D | = | = |
62 | 0111110 | 3E | > | > |
63 | 0111111 | 3F | ? | ? |
64 | 1000000 | 40 | @ | @ |
65 | 1000001 | 41 | A | A |
66 | 1000010 | 42 | B | B |
67 | 1000011 | 43 | C | C |
68 | 1000100 | 44 | D | D |
69 | 1000101 | 45 | E | E |
70 | 1000110 | 46 | F | F |
71 | 1000111 | 47 | G | G |
72 | 1001000 | 48 | H | H |
73 | 1001001 | 49 | I | I |
74 | 1001010 | 4A | J | J |
75 | 1001011 | 4B | K | K |
76 | 1001100 | 4C | L | L |
77 | 1001101 | 4D | M | M |
78 | 1001110 | 4E | N | N |
79 | 1001111 | 4F | O | O |
80 | 1010000 | 50 | P | P |
81 | 1010001 | 51 | Q | Q |
82 | 1010010 | 52 | R | R |
83 | 1010011 | 53 | S | S |
84 | 1010100 | 54 | T | T |
85 | 1010101 | 55 | U | U |
86 | 1010110 | 56 | V | V |
87 | 1010111 | 57 | W | W |
88 | 1011000 | 58 | X | X |
89 | 1011001 | 59 | Y | Y |
90 | 1011010 | 5A | Z | Z |
91 | 1011011 | 5B | [ | [ |
92 | 1011100 | 5C | ||
93 | 1011101 | 5D | ] | ] |
94 | 1011110 | 5E | ^ | ^ |
95 | 1011111 | 5F | _ | _ |
96 | 1100000 | 60 | ` | ` |
97 | 1100001 | 61 | a | a |
98 | 1100010 | 62 | b | b |
99 | 1100011 | 63 | c | c |
100 | 1100100 | 64 | d | d |
101 | 1100101 | 65 | e | e |
102 | 1100110 | 66 | f | f |
103 | 1100111 | 67 | g | g |
104 | 1101000 | 68 | h | h |
105 | 1101001 | 69 | i | i |
106 | 1101010 | 6A | j | j |
107 | 1101011 | 6B | k | k |
108 | 1101100 | 6C | l | l |
109 | 1101101 | 6D | m | m |
110 | 1101110 | 6E | n | n |
111 | 1101111 | 6F | o | o |
112 | 1110000 | 70 | p | p |
113 | 1110001 | 71 | q | q |
114 | 1110010 | 72 | r | r |
115 | 1110011 | 73 | s | s |
116 | 1110100 | 74 | t | t |
117 | 1110101 | 75 | u | u |
118 | 1110110 | 76 | v | v |
119 | 1110111 | 77 | w | w |
120 | 1111000 | 78 | x | x |
121 | 1111001 | 79 | y | y |
122 | 1111010 | 7A | z | z |
123 | 1111011 | 7B | { | { |
124 | 1111100 | 7C | | | | |
125 | 1111101 | 7D | } | } |
126 | 1111110 | 7E | ~ | ~ |
Bảng mã ASCII mở rộng có bao nhiêu ký tự?
Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của từng quốc gia và hiển thị thông tin đa dạng hơn, bảng mã ASCII đã mở rộng từ 128 ký tự lên 256 ký tự. Sử dụng 8 bit thay vì 7 bit như bảng mã chuẩn, bảng mã mở rộng thường được gọi là bảng mã ASCII 8 bit. Từ khi ra đời, bảng mã mở rộng đã góp phần quan trọng vào lĩnh vực công nghệ thông tin.
Hệ thập phân (DEC) | Hệ nhị phân (BIN) | Hệ thập lục phân (HEX) | HTML | Ký tự |
128 | 10000000 | 0x80 | € | € |
129 | 10000001 | 0x81 | | |
130 | 10000010 | 0x82 | ‚ | ‚ |
131 | 10000011 | 0x83 | ƒ | ƒ |
132 | 10000100 | 0x84 | „ | „ |
133 | 10000101 | 0x85 | … | … |
134 | 10000110 | 0x86 | † | † |
135 | 10000111 | 0x87 | ‡ | ‡ |
136 | 10001000 | 0x88 | ˆ | ˆ |
137 | 10001001 | 0x89 | ‰ | ‰ |
138 | 10001010 | 0x8A | Š | Š |
139 | 10001011 | 0x8B | ‹ | ‹ |
140 | 10001100 | 0x8C | Œ | Œ |
141 | 10001101 | 0x8D | | |
142 | 10001110 | 0x8E | Ž | Ä |
143 | 10001111 | 0x8F | | |
144 | 10010000 | 0x90 | | |
145 | 10010001 | 0x91 | ‘ | ‘ |
146 | 10010010 | 0x92 | ’ | ’ |
147 | 10010011 | 0x93 | “ | “ |
148 | 10010100 | 0x94 | ” | ” |
149 | 10010101 | 0x95 | • | • |
150 | 10010110 | 0x96 | – | – |
151 | 10010111 | 0x97 | — | — |
152 | 10011000 | 0x98 | ˜ | ˜ |
153 | 10011001 | 0x99 | ™ | ™ |
154 | 10011010 | 0x9A | š | š |
155 | 10011011 | 0x9B | › | › |
156 | 10011100 | 0x9C | œ | œ |
157 | 10011101 | 0x9D | | |
158 | 10011110 | 0x9E | ž | ž |
159 | 10011111 | 0x9F | Ÿ | Ÿ |
160 | 10100000 | 0xA0 | ||
161 | 10100001 | 0xA1 | ¡ | ¡ |
162 | 10100010 | 0xA2 | ¢ | ¢ |
163 | 10100011 | 0xA3 | £ | £ |
164 | 10100100 | 0xA4 | ¤ | ¤ |
164 | 10100101 | 0xA5 | ¥ | ¥ |
166 | 10100110 | 0xA6 | ¦ | ¦ |
167 | 10100111 | 0xA7 | § | § |
168 | 10101000 | 0xA8 | ¨ | ¨ |
169 | 10101001 | 0xA9 | © | © |
170 | 10101010 | 0xAA | ª | ª |
171 | 10101011 | 0xAB | « | « |
172 | 10101100 | 0xAC | ¬ | ¬ |
173 | 10101101 | 0xAD | | |
174 | 10101110 | 0xAE | ® | ® |
175 | 10101111 | 0xAF | ¯ | ¯ |
176 | 10110000 | 0xB0 | ° | ° |
177 | 10110001 | 0xB1 | ± | ± |
178 | 10110010 | 0xB2 | ² | ² |
179 | 10110011 | 0xB3 | ³ | ³ |
180 | 10110100 | 0xB4 | ´ | ´ |
181 | 10110101 | 0xB5 | µ | µ |
182 | 10110110 | 0xB6 | ¶ | ¶ |
183 | 10110111 | 0xB7 | · | · |
184 | 10111000 | 0xB8 | ¸ | ¸ |
185 | 10111001 | 0xB9 | ¹ | ¹ |
186 | 10111010 | 0xBA | º | º |
187 | 10111011 | 0xBB | » | » |
188 | 10111100 | 0xBC | ¼ | ¼ |
189 | 10111101 | 0xBD | ½ | ½ |
190 | 10111110 | 0xBE | ¾ | ¾ |
191 | 10111111 | 0xBF | ¿ | ¿ |
192 | 11000000 | 0xC0 | À | À |
193 | 11000001 | 0xC1 | Á | Á |
194 | 11000010 | 0xC2 | Â | Â |
195 | 11000011 | 0xC3 | Ã | Ã |
196 | 11000100 | 0xC4 | Ä | Ä |
197 | 11000101 | 0xC5 | Å | Å |
198 | 11000110 | 0xC6 | Æ | Æ |
199 | 11000111 | 0xC7 | Ç | Ç |
200 | 11001000 | 0xC8 | È | È |
201 | 11001001 | 0xC9 | É | É |
202 | 11001010 | 0xCA | Ê | Ê |
203 | 11001011 | 0xCB | Ë | Ë |
204 | 11001100 | 0xCC | Ì | Ì |
205 | 11001101 | 0xCD | Í | Í |
206 | 11001110 | 0xCE | Î | Î |
207 | 11001111 | 0xCF | Ï | Ï |
208 | 11010000 | 0xD0 | Ð | Ð |
209 | 11010001 | 0xD1 | Ñ | Ñ |
210 | 11010010 | 0xD2 | Ò | Ò |
211 | 11010011 | 0xD3 | Ó | Ó |
212 | 11010100 | 0xD4 | Ô | Ô |
213 | 11010101 | 0xD5 | Õ | Õ |
214 | 11010110 | 0xD6 | Ö | Ö |
215 | 11010111 | 0xD7 | × | × |
216 | 11011000 | 0xD8 | Ø | Ø |
217 | 11011001 | 0xD9 | Ù | Ù |
218 | 11011010 | 0xDA | Ú | Ú |
219 | 11011011 | 0xDB | Û | Û |
220 | 11011100 | 0xDC | Ü | Ü |
221 | 11011101 | 0xDD | Ý | Ý |
222 | 11011110 | 0xDE | Þ | Þ |
223 | 11011111 | 0xDF | ß | ß |
224 | 11100000 | 0xE0 | à | à |
225 | 11100001 | 0xE1 | á | á |
226 | 11100010 | 0xE2 | â | â |
227 | 11100011 | 0xE3 | ã | ã |
228 | 11100100 | 0xE4 | ä | ä |
229 | 11100101 | 0xE5 | å | å |
230 | 11100110 | 0xE6 | æ | æ |
231 | 11100111 | 0xE7 | ç | ç |
232 | 11101000 | 0xE8 | è | è |
233 | 11101001 | 0xE9 | é | é |
234 | 11101010 | 0xEA | ê | ê |
235 | 11101011 | 0xEB | ë | ë |
236 | 11101100 | 0xEC | ì | ì |
237 | 11101101 | 0xED | í | í |
238 | 11101110 | 0xEE | î | î |
239 | 11101111 | 0xEF | ï | ï |
240 | 11110000 | 0xF0 | ð | ð |
241 | 11110001 | 0xF1 | ñ | ñ |
242 | 11110010 | 0xF2 | ò | ò |
243 | 11110011 | 0xF3 | ó | ó |
244 | 11110100 | 0xF4 | ô | ô |
245 | 11110101 | 0xF5 | õ | õ |
246 | 11110110 | 0xF6 | ö | ö |
247 | 11110111 | 0xF7 | ÷ | ÷ |
248 | 11111000 | 0xF8 | ø | ø |
249 | 11111001 | 0xF9 | ù | ù |
250 | 11111010 | 0xFA | ú | ú |
251 | 11111011 | 0xFB | û | û |
252 | 11111100 | 0xFC | ü | ü |
253 | 11111101 | 0xFD | ý | ý |
254 | 11111110 | 0xFE | þ | þ |
255 | 11111111 | 0xFF | ÿ | ÿ |
Tổng kết về bảng mã ASCII
Bảng mã ASCII, một tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng từ những năm 1960, đã chơi một vai trò quan trọng trong việc biểu diễn và truyền dữ liệu văn bản trên máy tính và thiết bị truyền thông. Dù đã phát triển và mở rộng theo thời gian, bảng mã này vẫn giữ giá trị quan trọng trong lịch sử công nghệ thông tin. Để hiểu sâu hơn về cơ chế hoạt động của nhiều hệ thống điện tử và truyền thông ngày nay, hiểu biết cơ bản về ASCII là điều quan trọng.
- Xem thêm: Mẹo vặt cho laptop.