Khám phá bí mật ý nghĩa tên, ký hiệu, hậu tố của chip Intel trên máy tính PC, laptop
Dòng vi xử lý Intel không xa lạ với người dùng máy tính và laptop. Với số lượng chip ra mắt hàng năm, bạn đã thuộc hết những thông số quan trọng thông qua tên của mỗi sản phẩm chip Intel chưa? Bài viết này sẽ giới thiệu, giải mã tên, ký hiệu, và hậu tố của CPU Intel một cách đơn giản và dễ hiểu.
Hiểu rõ về tên, ký hiệu, và hậu tố của CPU Intel một cách đơn giản
Bán laptop giảm đến 50%, sập sàn ngay đây bạn ơi!
I. Giới thiệu về các dòng CPU Intel
1. Intel Core
Dòng chip Intel Core là bộ vi xử lý được sản xuất và phân phối bởi Tập đoàn Intel, dành cho máy tính PC và laptop. Đây là dòng chip được ưa chuộng nhất của Intel, từ phân khúc trung cấp đến cao cấp. Tính đến tháng 3/2021, Intel đang cung cấp các dòng chip Core như Core i3, Core i5, Core i7, Core i9 và Core X-series dành cho PC.
Tùy vào từng phân khúc sản phẩm, Intel Core i được thiết kế và sản xuất với hiệu năng xử lý khác nhau. Hiện có 4 dòng chip Core i với hiệu năng tăng dần: Core i3, Core i5, Core i7 và Core i9.
Phiên bản đầu tiên của dòng chip Intel Core là Core Solo và Core Duo, được ra mắt vào tháng 1/2006. Sau nhiều cải tiến về công nghệ, sản xuất và thiết kế, hiện tại dòng chip Intel Core đã phát triển đến sản phẩm Core i thế hệ thứ 11.
Chip Intel Core
Công nghệ siêu phân luồng Hyper Threading là cải tiến cho phép nhiều luồng chạy đồng thời trên mỗi lõi, giúp xử lý nhanh chóng nhiều công việc. Công nghệ Turbo Boost giúp tối ưu hiệu suất trên laptop sử dụng CPU Intel, tăng tốc độ xử lý và kéo dài thời lượng pin.
Các dòng sản phẩm:
- Intel Core i3
Dòng chip vi xử lý Intel Core i3 dành cho đối tượng người dùng phổ thông. Những phiên bản Intel Core i3 ban đầu có 2 nhân, tích hợp công nghệ siêu phân luồng Hyper Threading. Tuy nhiên, các dòng Core i3 trước đây không hỗ trợ Turbo Boost, tức là tự động điều chỉnh xung nhịp khi xử lý nhiệm vụ nặng. Do đó, Intel Core i3 thường xuất hiện trên các laptop hay PC giá rẻ, phù hợp cho công việc văn phòng nhẹ và các tác vụ cơ bản.
Năm 2017, Intel Core i3 thế hệ thứ 8 xuất hiện với 4 nhân 4 luồng, tốc độ xung nhịp lên đến 4GHz, cung cấp khả năng xử lý đa nhiệm và hỗ trợ công nghệ Intel Turbo Boost và bộ nhớ đệm lên tới 8MB, nâng cao hiệu suất xử lý.
Đến nay, Intel Core i3 thế hệ mới (thứ 11) được cải tiến mạnh mẽ, mang lại hiệu suất xử lý nhanh và tiết kiệm năng lượng, đảm bảo sự mượt mà trong công việc văn phòng, lướt web và giải trí.
Chip Intel Core i3
- Intel Core i5
Chuyển sang dòng sản phẩm Intel Core i5, một lựa chọn trung cấp từ Intel. Các bộ vi xử lý Core i5 ban đầu thường có 4 nhân và hỗ trợ công nghệ Turbo Boost, nhưng thiếu Hyper Threading. Phiên bản Core i5 dành cho laptop thì ban đầu chỉ 2 nhân, nhưng đều có Turbo Boost và Hyper Threading. Theo thời gian, số nhân của chip Core i5 tăng lên, đạt đến 6 nhân trở lên.
Intel Core i5 thường xuất hiện trên các laptop tầm trung, mang đến hiệu suất xử lý mạnh mẽ hơn so với Core i3. Core i5 chạy mượt mà cho cả tác vụ đơn và đa nhiệm, đồng thời đáp ứng tốt cho xử lý đồ họa và chơi game.
Dòng vi xử lý Intel Core i5 thế hệ 11 mới ra mắt được Intel tích hợp nhân đồ họa Intel Iris Xe mới. Điều này nâng cao đáng kể hiệu năng đồ họa, tăng tốc độ xử lý hình ảnh, và cải thiện khả năng chỉnh sửa video.
Chip Intel Core i5
- Intel Core i7
Intel Core i7 là dòng chip cao cấp, thường xuất hiện trên các laptop cao cấp, sang trọng hoặc laptop chơi game với hiệu suất mạnh mẽ và công nghệ tiên tiến. Tất cả Intel Core i7 đều hỗ trợ cả Turbo Boost và Hyper Threading. Core i7 trên PC thường có 4 hoặc 6 nhân, còn trên laptop có thể có 2 hoặc 4 nhân. Intel đã nâng cấp Core i7 với nhiều nhân hơn trong các phiên bản mới.
Intel Core i7 thế hệ 11 mới nhất mang đến hiệu năng vượt trội, mạnh mẽ và khả năng xử lý đa nhiệm mượt mà. Người dùng có thể thực hiện nhiều tác vụ cùng lúc trên các phần mềm văn phòng, tăng hiệu suất lên 20% đối với công việc văn phòng. Dòng Intel Core i7 thế hệ 11 được sản xuất dựa trên 11 lõi xử lý Willow Cove với tiến trình 10 nm SuperFin.
Chip Intel Core i7
- Intel Core i9
CPU Intel Core i9 là dòng chip xử lý mạnh mẽ nhất của dòng Intel Core, thiết kế dành riêng cho những chiếc laptop chơi game với đồ họa cao và những cỗ máy dành cho những người dùng chuyên làm các công việc sáng tạo – những người cần sức mạnh xử lý mạnh mẽ nhất như thiết kế đồ họa, chỉnh sửa video,...
Dòng chip Intel Core i9 được hỗ trợ bộ nhớ DDR4 và 4 khe RAM (Quad-channel), cho tốc độ lên đến 2666Hz, nhanh hơn đáng kể so với chip Core i7 cùng thế hệ. Hiện nay, những thông số này đã được Intel nâng cấp mạnh mẽ hơn rất nhiều. Intel Core i9 là dòng chip đầu tiên được tích hợp công nghệ Intel Turbo Boost Max Technology 3.0 thế hệ mới. Tốc độ xử lý của Core i9 được đánh giá là nhanh hơn 10-15% so với bản cao cấp nhất trước đó, xử lý mượt mà khi đa tác vụ cũng như khi sử dụng những phần mềm đồ họa như Photoshop, Illustrator,...
Chip Intel Core i9
Các thế hệ CPU Intel Core:
Thế hệ Intel Core |
Tên |
Năm ra mắt |
Thế hệ 1 |
2009 |
|
Thế hệ 2 |
2011 |
|
Thế hệ 3 |
2012 |
|
Thế hệ 4 |
|
2013 |
Thế hệ 5 |
2015 |
|
Thế hệ 6 |
2015 |
|
Thế hệ 7 |
2017 |
|
Thế hệ 8 |
2017 |
|
Thế hệ 9 |
Coffee Lake Refresh |
2018 |
Thế hệ 10 |
Ice Lake (Laptop) Comet Lake (PC) Amber Lake |
2019 |
Thế hệ 11 |
2020 |
|
Thế hệ 12 |
Alder Lake |
2021 |
Thế hệ 13 |
Raptor Lake |
2022 |
Thế hệ 14 |
Meteor Lake |
2023 |
Khám phá ngay các laptop đồ họa kỹ thuật xuất sắc:
2. Intel Pentium
Dòng chip Intel Pentium là sự kết hợp hoàn hảo cho laptop và PC tầm trung của Intel. Được sản xuất trên quy trình 22nm, thường có 2 nhân hoặc một số ít có 4 nhân, với xung nhịp dao động từ 1,1 GHz đến 3,5 GHz. Tuy nhiên, dòng chip này không hỗ trợ công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading.
Thiết bị sử dụng chip Intel Pentium sẽ mang lại hiệu suất ổn định, tiết kiệm pin, và thao tác mượt mà với mức giá hợp lý. Phù hợp cho người dùng có nhu cầu đơn giản như xử lý văn bản, tài liệu văn phòng, xem phim, nghe nhạc, và lướt web. Dòng CPU này đã được cải tiến đáng kể trong thế hệ Haswell, với khả năng siêu tiết kiệm pin nhưng vẫn duy trì hiệu suất ổn định.
Intel Pentium ra đời từ năm 1993 và chính thức xuất hiện trên thị trường vào năm 1994. Các thế hệ chip Pentium liên tục cải tiến công nghệ, như Pentium II (1997), Pentium III (1999),... Đến năm 2000, Intel giới thiệu sản phẩm Intel Pentium IV với tốc độ xung nhịp vượt trội lên đến 1,4GHz - 1,5GHz, đánh dấu bước phát triển đáng kể của dòng chip tầm trung thời kỳ đó. Đáng tiếc, vào năm 2015, dòng chip Intel Pentium này đã kết thúc hành trình của mình.
chip intel pentium
3. Intel Celeron
Intel Celeron được coi là phiên bản thu gọn của chip Intel Pentium nhằm giảm giá thành. Intel Celeron mang lại hiệu suất tương đối thấp, với số lượng bóng bán dẫn và bộ nhớ Cache ít hơn Pentium. Đồng thời, dòng chip này thiếu những công nghệ hiện đại như Turbo Boost hay Hyper Threading.
Với hiệu suất và tốc độ xử lý khá thấp, Intel Celeron thường xuất hiện trên các dòng máy tính học tập và văn phòng giá rẻ, phù hợp cho học sinh, sinh viên, đáp ứng tốt với các công việc văn phòng cơ bản như viết văn bản trên Word, Excel,... cũng như xem phim, lướt web, nghe nhạc,...
Tính đến thời điểm hiện tại, chip Celeron đã được nâng cấp lên thế hệ Haswell. Intel Celeron Haswell được thiết kế đặc biệt cho các laptop giá rẻ, vẫn duy trì hiệu năng ổn định.
chip intel celeron
Intel giới thiệu dòng chip Intel Celeron lần đầu vào năm 1998, là phiên bản thu gọn của Intel Pentium II với mục tiêu giảm giá. Các thế hệ sau của Intel Celeron vẫn dựa trên cấu trúc của Pentium III, Pentium IV và Intel Core i nhưng có ít bóng bán dẫn và bộ nhớ cache.
4. Intel Xeon
Bộ vi xử lý Intel Xeon hướng đến các doanh nghiệp cần máy tính ổn định cho máy trạm hoặc server. Intel Xeon có nhiều lõi CPU (tối đa 56 lõi), bộ nhớ đệm L3 cache cao (khoảng 15 – 30MB), độ bền cao và hỗ trợ RAM ECC để phát hiện và sửa lỗi tự động. Với Intel Xeon, bạn có thể chạy nhiều CPU cùng một lúc hoặc 1 CPU đều được. Do sử dụng trong môi trường doanh nghiệp và độ ổn định cao, giá thành cho những CPU này thường khá cao.
CPU Intel Xeon ra đời từ năm 2013, hiện nay có các dòng Xeon E, Xeon W, Xeon D, và Xeon Mở rộng.
cpu intel xeon
Bạn có biết: Laptop là gì? Sự khác biệt giữa laptop và desktop
II. Hướng dẫn đọc tên CPU Intel
Tất cả sản phẩm CPU của Intel đều tuân theo quy tắc đặt tên cụ thể, hiển thị nhiều thông tin quan trọng về sản phẩm. Theo Intel, cách đặt tên sản phẩm sẽ là: Tên Thương hiệu - Dòng Sản phẩm - Số Thứ Tự Thế Hệ CPU - Số Hiệu Sản Phẩm (SKU) - Hậu Tố (Đặc Tính).
Hướng dẫn đọc tên chip Intel
1. Tên Thương hiệu
Cách đặt tên của Intel bắt đầu bằng thương hiệu của bộ xử lý - dòng sản phẩm tổng thể mà bộ xử lý thuộc về.
Ví dụ: Intel Core, Intel Pentium, Intel Celeron, và Intel Xeon.
2. Dòng Sản phẩm
Với mỗi loại vi xử lý, sẽ xuất hiện nhiều dòng sản phẩm đa dạng phục vụ đa dạng đối tượng người dùng mà Intel hướng đến.
Ví dụ:
- CPU Intel Core i với 4 dòng sản phẩm có hiệu suất từ thấp đến cao: i3, i5, i7, i9.
- CPU Xeon với các dòng như Xeon E, Xeon W, Xeon D, Xeon Platinum, Xeon Gold, Xeon Silver, Xeon Bronze...
3. Số Thứ Tự Thế Hệ CPU
Các sản phẩm vi xử lý của Intel đã trải qua 11 thế hệ, thế hệ mới nhất là thế hệ 11. Qua từng thế hệ, Intel liên tục nâng cấp và cải tiến về công nghệ, tính năng, thiết kế, và hiệu năng.
4. Số Ký Hiệu Sản Phẩm (SKU)
Số Ký Hiệu Sản Phẩm (SKU) là biểu tượng của hiệu suất, giúp so sánh giữa các sản phẩm cùng thế hệ và cùng dòng. Nó thể hiện qua tốc độ xử lý của vi xử lý.
Ví Dụ: Core i7-8700 có tốc độ xử lý mạnh mẽ hơn so với Core i7-8565.
5. Hậu Tố (Đặc Tính Sản Phẩm)
a. Cho Laptop
Hậu tố |
Tên |
Ý nghĩa |
G1-G7 |
Graphics level |
Tích hợp bộ xử lý đồ họa thế hệ mới |
H |
High performance graphics |
Hiệu năng cao (có thể sử dụng đến tối đa 45W) |
U |
Ultra-low power |
Tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt (thường sử dụng khoảng 15W) |
P | Mid-range performance |
Sức mạnh vừa phải Sức mạnh và mức độ tiêu thụ điện nằm giữa chip U và H |
Q |
Quad-Core |
Lõi tứ |
b. Cho PC
Hậu tố |
Tên |
Ý nghĩa |
F |
Requires discrete graphics |
Không được trang bị GPU (card đồ họa), cần trang bị VGA rời để xuất hình |
K |
Unlocked |
Mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất |
HK |
High performance optimized for mobile, unlocked |
Hiệu năng cao, mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất |
M |
Mobile |
Chip dành cho điện thoại, các laptop business hiện đại, mỏng nhẹ |
Q |
Quad-Core |
Lõi tứ |
HQ |
High performance optimized for mobile, quad core |
Hiệu năng cao, 4 nhân thực |
MQ |
Mobile, Quad-Core |
Chip di động lõi tứ |
E |
Embedded |
Lõi kép tiết kiệm điện |
S |
Special (Performance-optimized lifestyle) |
Phiên bản đặc biệt (Tối ưu hóa hiệu suất) |
T |
Power-optimized lifestyle |
Tối ưu điện năng tiêu thụ |
X/XE |
Extreme edition (Unlocked, High End) |
Nhiều nhân, xung nhịp cao, siêu phân luồng, hỗ trợ ép xung |
III. Intel Core Thế Hệ 14 Meteor Lake Trở Lên
1. Sự Thay Đổi Trong Cách Đặt Tên Của Chip Intel
Vi xử lý Intel đã có sự thay đổi đáng chú ý về cách đặt tên
Từ thế hệ Meteor Lake (Thế Hệ 14) trở đi, các dòng chip sẽ được Intel đặt tên là Core 3, Core 5, Core 7 và Core 9, tương tự như chip Core i3, Core i5, Core i7 và Core i9 của các thế hệ trước. Quy tắc đặt tên vi xử lý sẽ được áp dụng từ thế hệ Core 3/5/7/9 tiếp theo.
Chip Intel sẽ có thêm hậu tố "Ultra" để chỉ phiên bản cao cấp. Số mô hình vi xử lý sẽ được đặt sau từ "Processor". Ví dụ, "Intel Core Ultra 7 processor [số mô hình]". Từ "Ultra" sẽ thể hiện mục tiêu thị trường của vi xử lý, tương tự như Intel sử dụng từ "Extreme" cho chip dòng Core X-series.
Intel Tung Bản Cập Nhật Mới Về Cách Đặt Tên Cho Bộ Vi Xử Lý
2. Điểm Đặc Sắc Của Intel Core Thế Hệ 14
Tên Chính Thức Của Intel Core Thế Hệ 14 Là:
- Intel Core 3/5/7 Sẽ Là Raptor Lake-U Refresh
- Intel Core Ultra 5/7/9 Sẽ Là Meteor Lake
- Intel Core i Series Di Động Thế Hệ 14 Sẽ Là Raptor Lake-HX Refresh
- Intel Core i Series Để Bàn Thế Hệ 14 Sẽ Là Raptor Lake-S Refresh
Meteor Lake Sẽ Là Dòng Vi Xử Lý Đầu Tiên Của Intel Sử Dụng Công Nghệ In EUV Trong Quy Trình Sản Xuất. Công Nghệ Này Bao Gồm Việc Sử Dụng Cả Nhân Hiệu Suất (P) Và Nhân Hiệu Quả (E), Tương Tự Như Đã Thấy Trên Các Thế Hệ Vi Xử Lý Alder Lake (Thế Hệ Thứ 12) Và Raptor Lake (Thế Hệ Thứ 13) Hiện Tại.
- Cách Sử Dụng Speedfan Kiểm Tra Nhiệt Độ, Tốc Độ Quạt Trên Máy Tính
- Cách Tải, Sử Dụng Eagleget Tăng Tốc Tải File Trên Máy Tính Nhanh Chóng
- TOP 9 Phần Mềm Kiểm Tra Pin Laptop Tốt Nhất, Hiệu Quả Nhất Hiện Nay
- So Sánh Sự Khác Nhau Giữa Core i3, i5, i7 Và i9
Mong Rằng Với Những Thông Tin Trên Đây, Bạn Đã Có Thêm Kiến Thức Liên Quan Đến CPU Intel, Nhằm Dễ Dàng Chọn Lựa Cho Bản Thân Một Chiếc Máy Tính Ưng Ý. Nếu Có Bất Kỳ Thắc Mắc Gì, Hãy Để Lại Bình Luận Ở Bên Dưới Nhé!